Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Ban Chỉ đạo 389 quốc gia: 30/8 sẽ có kết luận vụ Asanzo

15:00 | 30/07/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
Ông Đàm Thanh Thế - Chánh văn phòng Ban Chỉ đạo 389 quốc gia cho biết, lãnh đạo Ban Chỉ đạo đã giao cho các bộ, ngành xử lý vụ việc tại Công ty Asanzo và đến 30/8 sẽ có kết quả.
ban chi dao 389 quoc gia 308 se co ket luan vu asanzoBan Chỉ đạo 389: Sáu tháng đầu năm 2019 xử lý 85.892 vụ vi phạm

Tại cuộc họp thông tin kết quả chống buôn lậu, hàng giả 6 tháng đầu năm 2019 diễn ra sáng 30/7 tại Hà Nội. Ông Đàm Thanh Thế - Chánh văn phòng Ban Chỉ đạo 389 quốc gia cho biết đến 30/8 sẽ có kết luận chính thức.

Theo Chánh văn phòng Ban Chỉ đạo 389 Quốc gia, vụ việc tại Công ty Asanzo, Ban Chỉ đạo đã giao cho các bộ, ngành chức năng điều tra làm rõ.

ban chi dao 389 quoc gia 308 se co ket luan vu asanzo
Ông Đàm Thanh Thế (đứng) phát biểu tại cuộc họp

"Ban Chỉ đạo 389 Quốc gia đã giao vụ việc này cho Bộ Công an, Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường, Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN) tập trung phối hợp để xác định làm rõ những hành vi đúng sai của doanh này. Theo quy định, đến 30/8 sẽ có kết luận chính thức" - ông Thế nói.

"Kết quả vụ Asanzo sẽ thông báo cho báo chí và người dân với tinh thần nghiêm túc, quyết liệt, khách quan, toàn diện, nếu có vi phạm phải xử lý nghiêm, bảo vệ thương hiệu Việt Nam, bảo vệ lợi ích người tiêu dùng" - ông Thế cho biết thêm.

Liên quan đến vấn đề hàng hóa giả, không rõ nguồn gốc nhưng mang nhãn mác “Made in Vietnam”, Chánh văn phòng Ban Chỉ đạo 389 cho biết, đã có công văn yêu cầu cơ quan thường trực 63 tỉnh thành tập trung rà soát, đánh giá báo cáo cùng Ban Chỉ đạo 389 quốc gia.

Ông Thế cũng cho biết, Chính phủ đã có ý kiến chỉ đạo về việc này. Trên cơ sở Chính phủ chỉ đạo, Ban Chỉ đạo 389 quốc gia đã ban hành kế hoạch tăng cường phòng chống hàng giả, gian lận thương mại.

Xuân Hinh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,400 87,800
Nguyên liệu 999 - HN 87,300 87,600
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 06/11/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.400 88.500
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.400 88.500
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.400 88.500
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.400 88.500
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.400 88.500
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.400
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.300 88.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.210 88.010
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.320 87.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.300 80.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.830 66.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.660 60.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.020 57.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.490 53.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.290 51.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.400 36.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.790 33.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.820 29.220
Cập nhật: 06/11/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,650 8,850 ▲10K
Trang sức 99.9 8,640 8,840 ▲10K
NL 99.99 8,680
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,670
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,740 8,860 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,740 8,860 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,740 8,860 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 06/11/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,272.72 16,437.09 16,964.46
CAD 17,774.18 17,953.72 18,529.74
CHF 28,598.34 28,887.21 29,814.04
CNY 3,476.94 3,512.06 3,624.74
DKK - 3,629.25 3,768.24
EUR 26,866.79 27,138.17 28,340.01
GBP 31,997.09 32,320.29 33,357.26
HKD 3,177.80 3,209.90 3,312.88
INR - 300.55 312.56
JPY 160.55 162.17 169.89
KRW 15.90 17.67 19.17
KWD - 82,612.55 85,915.54
MYR - 5,742.89 5,868.16
NOK - 2,259.05 2,354.97
RUB - 245.29 271.53
SAR - 6,734.54 7,003.80
SEK - 2,315.74 2,414.07
SGD 18,733.78 18,923.01 19,530.14
THB 665.10 739.00 767.30
USD 25,130.00 25,160.00 25,460.00
Cập nhật: 06/11/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,110.00 25,120.00 25,460.00
EUR 26,955.00 27,063.00 28,193.00
GBP 32,124.00 32,253.00 33,249.00
HKD 3,187.00 3,200.00 3,307.00
CHF 28,711.00 28,826.00 29,720.00
JPY 161.99 162.64 169.90
AUD 16,330.00 16,396.00 16,905.00
SGD 18,811.00 18,887.00 19,434.00
THB 729.00 732.00 764.00
CAD 17,851.00 17,923.00 18,455.00
NZD 14,841.00 15,347.00
KRW 17.59 19.36
Cập nhật: 06/11/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25460
AUD 16417 16517 17080
CAD 17900 18000 18551
CHF 28990 29020 29813
CNY 0 3530.7 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27148 27248 28120
GBP 32396 32446 33549
HKD 0 3280 0
JPY 163.49 163.99 170.5
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.105 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14999 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18853 18983 19705
THB 0 698.9 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 06/11/2024 08:00