Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

An toàn hóa chất tại BSR

10:37 | 14/09/2018

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sáng 13/9, Công ty cổ phần Lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR) đã tổ chức tuyên truyền định kỳ với chủ đề An toàn hóa chất tại NMLD Dung Quất.

Phát biểu tại buổi tuyên truyền, ông Nguyễn Quang Hưng - Phó Trưởng ban phụ trách Ban ATMT BSR cho biết: Tính hết ngày 10/9/2018, BSR đã đạt 18 triệu giờ công an toàn, đó là thành quả đóng góp của toàn thể CBCNV BSR và nhân sự nhà thầu hằng ngày làm việc tại BSR. Công nhân, kỹ sư nhà thầu làm việc tại nhà máy tiếp tục tuân thủ yêu cầu nghiêm ngặt về an ninh, đặc biệt là nội quy an toàn khi làm việc.

an toan hoa chat tai bsr
BSR đạt 18 triệu giờ công an toàn vào ngày 10/9/2018
an toan hoa chat tai bsr
Phó Trưởng ban ATMT BSR Nguyễn Quang Hưng phát biểu tại buổi tuyên truyền

Ông Bùi Quốc Phong, Ban ATMT hướng dẫn nhân sự nhà thầu cách lựa chọn bảo hộ lao động đặc chủng phù hợp. Đồ bảo hộ khi làm việc tiếp xúc với hóa chất, bao gồm: Quần áo hóa chất, mặt nạ, phin lọc, găng tay, kính an toàn.

Các lỗi thường gặp phải khi làm việc với hóa chất như sử dụng bảo hộ lao động không đúng cách; không tìm hiểu, phổ biến thông tin cho người lao động; tràn đổ hóa chất do thiết bị nạp không đảm bảo tiêu chuẩn.

an toan hoa chat tai bsr
Hướng dẫn chọn đồ bảo hộ
an toan hoa chat tai bsr
Hướng dẫn mặc đồ bảo hộ
an toan hoa chat tai bsr
Kiểm tra độ thoải mái của đồ bảo hộ

Tại buổi tuyên truyền, BSR hướng dẫn lựa chọn bảo hộ lao động phù hợp với hóa chất cho thợ sơn, thợ bắn cát, công nhân vệ sinh bồn bể. Trong công việc bảo dưỡng hằng ngày tại NMLD Dung Quất, nhà thầu PMS và DMC thực hiện phần lớn các công việc này.

Sau đó, nhân sự BSR hướng dẫn mặc áo hóa chất đúng cách: Thực hiện việc mặc quần áo chống hóa chất, mặt nạ và bộ lọc bảo vệ, găng tay và ủng cao su; kiểm tra khả năng vương tay, chân, đứng ngồi có thoải mái và không bị vướng víu, đảm bảo độ linh hoạt cơ thể khi thực hiện công việc với hóa chất.

an toan hoa chat tai bsr
Khen thưởng nhà thầu trong phần thi kiến thức chung
an toan hoa chat tai bsr
Nhân sự nhà thầu PTSC, PMC, DMC thể hiện quyết tâm trước khi làm việc tại NMLD Dung Quất
an toan hoa chat tai bsr
Kiểm tra an ninh nhân sự nhà thầu

Tiếp theo, BSR hướng dẫn sử dụng dung môi trong quá trình sơn phải được đựng trong các vật đựng đúng quy chuẩn, dán nhãn thông tin, cảnh báo đầy đủ. Không được phép đựng dung môi vào chai nước suối hoặc các vật dụng dùng để ăn, uống, tránh trường hợp vô tình uống nhầm.

Kỹ sư Trương Thế Vinh, đại diện nhà thầu PMS cho biết: Chủ đề tuyên truyền hết sức ý nghĩa với anh em nhà thầu, đặc biệt với những đội thường xuyên làm việc với hóa chất như đội sơn. Những kiến thức thu nhận được là hết sức cơ bản, giúp anh em công nhân nâng cao ý thức khi làm việc trong NMLD Dung Quất.

an toan hoa chat tai bsr Phối hợp đảm bảo an ninh, an toàn các công trình trên biển của NMLD Dung Quất
an toan hoa chat tai bsr NMLD Dung Quất cần bảo vệ nghiêm ngặt trong tình hình mới
an toan hoa chat tai bsr Công tác bảo vệ môi trường ở NMLD Dung Quất được đánh giá cao

Đức Chính

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,500 84,000
AVPL/SJC HCM 80,500 84,000
AVPL/SJC ĐN 80,500 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 80,500 82,400
Nguyên liệu 999 - HN 80,400 82,300
AVPL/SJC Cần Thơ 80,500 84,000
Cập nhật: 13/11/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 81.200 82.800
TPHCM - SJC 80.500 84.000
Hà Nội - PNJ 81.200 82.800
Hà Nội - SJC 80.500 84.000
Đà Nẵng - PNJ 81.200 82.800
Đà Nẵng - SJC 80.500 84.000
Miền Tây - PNJ 81.200 82.800
Miền Tây - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 81.200 82.800
Giá vàng nữ trang - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 81.200
Giá vàng nữ trang - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 81.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.100 81.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.020 81.820
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.180 81.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.620 75.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.180 61.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.440 55.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.990 53.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.710 50.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.660 48.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.820 34.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.460 30.860
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.780 27.180
Cập nhật: 13/11/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,960 8,340
Trang sức 99.9 7,950 8,330
NL 99.99 7,980
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 7,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,050 8,400
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,050 8,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,050 8,350
Miếng SJC Thái Bình 8,080 8,430
Miếng SJC Nghệ An 8,080 8,430
Miếng SJC Hà Nội 8,080 8,430
Cập nhật: 13/11/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,165.07 16,328.35 16,852.24
CAD 17,697.14 17,875.90 18,449.44
CHF 28,019.46 28,302.49 29,210.57
CNY 3,414.92 3,449.41 3,560.09
DKK - 3,545.49 3,681.27
EUR 26,248.79 26,513.93 27,688.14
GBP 31,616.57 31,935.93 32,960.58
HKD 3,175.15 3,207.23 3,310.13
INR - 299.47 311.44
JPY 158.95 160.55 168.19
KRW 15.57 17.30 18.77
KWD - 82,230.59 85,518.36
MYR - 5,653.88 5,777.21
NOK - 2,244.02 2,339.30
RUB - 246.19 272.53
SAR - 6,727.40 6,996.38
SEK - 2,281.30 2,378.17
SGD 18,474.23 18,660.84 19,259.57
THB 643.43 714.93 742.31
USD 25,130.00 25,160.00 25,480.00
Cập nhật: 13/11/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,110.00 25,140.00 25,480.00
EUR 26,433.00 26,539.00 27,662.00
GBP 31,939.00 32,067.00 33,062.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,309.00
CHF 28,193.00 28,306.00 29,175.00
JPY 160.64 161.29 168.45
AUD 16,319.00 16,385.00 16,895.00
SGD 18,632.00 18,707.00 19,246.00
THB 713.00 716.00 746.00
CAD 17,842.00 17,914.00 18,446.00
NZD 14,849.00 15,356.00
KRW 17.32 19.04
Cập nhật: 13/11/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25480
AUD 16226 16326 16897
CAD 17810 17910 18462
CHF 28309 28339 29142
CNY 0 3467.1 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26477 26577 27452
GBP 32006 32056 33159
HKD 0 3240 0
JPY 161.51 162.01 168.52
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14866 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18559 18689 19411
THB 0 673.4 0
TWD 0 782 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 7900000 7900000 8400000
Cập nhật: 13/11/2024 07:00