Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Ả Rập Xê-út xem xét sử dụng đồng Nhân dân tệ trong các giao dịch dầu mỏ

11:41 | 16/03/2022

513 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chiến tranh Ukraine bùng nổ và kết quả là các lệnh trừng phạt áp đặt lên Nga đã đặt ra câu hỏi về các lựa chọn thay thế cho các thị trường dựa trên tiền tệ của Mỹ.
Ả Rập Xê-út xem xét sử dụng đồng Nhân dân tệ trong các giao dịch dầu mỏ

Đồng nhân dân tệ của Trung Quốc đã đảo ngược đà giảm trước đó và tăng lên mức cao nhất trong ngày sau báo cáo của Dow Jones rằng Ả Rập Xê-út đang tích cực đàm phán với Bắc Kinh để định giá một số lượng dầu bán cho Trung Quốc bằng đồng tiền này.

Đồng nhân dân tệ ở nước ngoài tăng 0,1% lên 6,3867/USD, gần với mức cao nhất trong phiên mà nó đạt được tại thị trường châu Á.

Trong khi đồng USD là loại tiền tệ trao đổi ưu việt trong thương mại toàn cầu và thị trường dầu mỏ nói riêng, các loại tiền tệ khác như đồng Nhân dân tệ đã và đang đạt được bước tiến trong các giao dịch xuyên biên giới.

Chiến tranh Ukraine bùng nổ và các lệnh trừng phạt áp đặt lên Nga. Từ đó đã đặt ra câu hỏi về các lựa chọn thay thế cho các thị trường dựa trên tiền tệ của Mỹ và đồng nhân dân tệ là một trong những trọng tâm đặc biệt trong mối quan hệ của Trung Quốc với Nga.

Trong khi đó, mối quan hệ của Ả Rập Xê-út với Mỹ đã bị xáo trộn bởi nhiều vấn đề khác nhau, từ cuộc nội chiến ở Yemen đến các cuộc đàm phán tiềm năng xung quanh chương trình hạt nhân của Iran. Sự sụt giảm của đồng nhân dân tệ diễn ra vào thời điểm mà tài sản của Trung Quốc nói chung đang gặp phải một số căng thẳng. Đồng Nhân dân tệ đã phải chịu áp lực bán ra rất lớn trong vài ngày qua trong bối cảnh thị trường chứng khoán của nước này đang có xu hướng giảm.

Đồng nhân dân tệ ở nước ngoài đã giảm hơn 1,1% so với đồng USD trong ba ngày tính đến ngày 14/3, mức giảm tồi tệ nhất trong năm.

Không có dấu hiệu nào từ báo cáo của Dow Jones về khả năng Ả Rập Xê-út thực hiện một chuyển đổi như vậy cũng như bao nhiêu doanh số bán hàng của họ có thể được tính bằng đồng nhân dân tệ nếu nó thay đổi. Tuy nhiên, điều này báo hiệu rằng cuộc trò chuyện xung quanh các lựa chọn thay thế cho đồng bạc xanh đang là một chủ đề nóng.

Sacha Tihanyi, chuyên gia của TD Securities ở Toronto, cho biết: "Có lẽ đó là động lực thúc đẩy tâm lý đối với tiềm năng sử dụng đồng Nhân dân tệ rộng rãi hơn".

Bình An

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,950 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,850 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 18/09/2024 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.200
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 78.000 79.200
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.200
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 78.000 79.200
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 18/09/2024 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 18/09/2024 10:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 79,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 79,300
Nữ Trang 99.99% 77,800 78,800
Nữ Trang 99% 76,020 78,020
Nữ Trang 68% 51,239 53,739
Nữ Trang 41.7% 30,513 33,013
Cập nhật: 18/09/2024 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,263.74 16,428.02 16,955.83
CAD 17,694.18 17,872.91 18,447.15
CHF 28,442.99 28,730.29 29,653.37
CNY 3,404.57 3,438.96 3,549.98
DKK - 3,611.41 3,749.88
EUR 26,746.47 27,016.63 28,214.32
GBP 31,642.90 31,962.52 32,989.44
HKD 3,084.99 3,116.15 3,216.27
INR - 293.71 305.47
JPY 169.07 170.78 178.95
KRW 16.16 17.95 19.58
KWD - 80,658.36 83,886.86
MYR - 5,749.34 5,875.00
NOK - 2,280.82 2,377.77
RUB - 256.86 284.36
SAR - 6,554.27 6,816.62
SEK - 2,375.80 2,476.79
SGD 18,578.82 18,766.49 19,369.44
THB 653.26 725.84 753.67
USD 24,470.00 24,500.00 24,840.00
Cập nhật: 18/09/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,420.00 24,440.00 24,780.00
EUR 26,846.00 26,954.00 28,072.00
GBP 31,794.00 31,922.00 32,912.00
HKD 3,094.00 3,106.00 3,211.00
CHF 28,542.00 28,657.00 29,555.00
JPY 169.35 170.03 177.83
AUD 16,350.00 16,416.00 16,925.00
SGD 18,656.00 18,731.00 19,287.00
THB 718.00 721.00 753.00
CAD 17,774.00 17,845.00 18,389.00
NZD 15,018.00 15,525.00
KRW 17.81 19.68
Cập nhật: 18/09/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24490 24490 24840
AUD 16383 16433 17043
CAD 17851 17901 18452
CHF 28819 28919 29522
CNY 0 3441.5 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27095 27145 27947
GBP 32121 32171 32939
HKD 0 3185 0
JPY 171.18 171.68 178.19
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15095 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2395 0
SGD 18743 18793 19455
THB 0 698.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8050000 8050000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 18/09/2024 10:45