Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

5 tháng đầu năm 2019, PV Power đạt lợi nhuận sau thuế hơn 1.300 tỷ đồng

10:49 | 18/06/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin với báo chí chiều 17/6, ông Hồ Công Kỳ - Chủ tịch HĐQT PV PV Power cho biết, tính đến hết tháng 5/2019, lợi nhuận sau thuế của PV Power đạt 1.319 tỷ đồng, bằng 129% kế hoạch được giao.
5 tháng đầu năm 2019, PV Power đạt lợi nhuận sau thuế hơn 1.300 tỷ đồng
Nhà máy nhiệt điện Nhơn Trạch 2.

PV Power bước vào thực hiện các chỉ tiêu, kế hoạch được giao trong bối cảnh phải đối diện với không ít khó khăn. Hiện tượng El Nino diễn biến phức tạp khiến lượng lước về các hồ thủy điện rất thấp. Trong khi đó, nguồn khí cung cấp cho các máy nhiệt điện khí gặp nhiều khó khăn do đang trong giai đoạn suy giảm tự nhiên. Nguồn than cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện than cũng không dễ dàng dù TKV đã có rất nhiều nỗ lực.

Tuy nhiên, với sự nỗ lực, đoàn kết và phối hợp chặt chẽ, hiệu quả với A0 cũng như một loạt các giải pháp trong quản lý vận hành, tiết giảm chi phí, đầu tư… theo Chủ tịch PV Power Hồ Công Kỳ, PV Power vẫn hoàn thành và hoàn thành tốt các chỉ tiêu, kế hoạch được Đại hội Cổ đông giao.

Tính đến hết tháng 5/2019, sản lượng điện toàn Tổng công ty đạt 9,4 tỷ kWh, đạt 100% kế hoạch được giao. Doanh thu toàn Tổng công ty ước đạt 14.812 tỷ đồng, đạt 105% kế hoạch được giao.

Đặc biệt, lợi nhuận trước thuế của Tổng công ty ước đạt 1.500,3 tỷ đồng, bằng 133% kế hoạch được giao; lợi nhuận sau thuế ước đạt 1.319 tỷ đồng, bằng 129% kế hoạch năm.

Cũng theo Chủ tịch PV Power Hồ Công Kỳ, từ ngày cổ phiếu POW của Tổng công ty được niêm yết trên sàn vẫn duy trì được sự ổn định, đảm bảo hiệu quả dòng vốn của nhà đầu tư.

Đáng chú ý, ngày 14/5/2019, sau khi cổ phiếu POW chuyển sang giao dịch tại Sở Giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh (HOSE), POW đã lọt vào rổ chỉ số MSCI Frontier Markét Index.

Trong những tháng còn lại của năm 2019, với quyết tâm đảm bảo vận hành ổn định, an toàn, hiệu quả các nhà máy điện, PV Power đặt mục tiêu phấn đấu sản lượng điện sản xuất cả năm 2019 vượt mức đạt và vượt 21,6 tỷ kWh; tổng doanh thu toàn Tổng công ty đạt 33.908,9 tỷ đồng; lợi nhuận trước thuế đạt 2.926 tỷ đồng.

Hải Anh

Một doanh nghiệp ngành điện “gặt" lãi lớn trong 5 tháng
Giàu nhanh “chóng mặt” và cú “sụt hố” kinh điển của đại gia 41 tuổi
“Đòi” vợ con dấu mãi không trả, đại gia Việt bán luôn 2 siêu xe
Đại biểu Quốc hội hiến kế: Huy động vàng, ngoại tệ trong dân, chuyển đổi thành trái phiếu, cổ phiếu...
Thương vụ “hé lộ” quyền lực của con gái ông Đặng Văn Thành

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 88,000 ▲1000K 90,000 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 88,000 ▲1000K 90,000 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 88,500 ▲600K 88,900 ▲600K
Nguyên liệu 999 - HN 88,500 ▲700K 88,800 ▲600K
AVPL/SJC Cần Thơ 88,000 ▲1000K 90,000 ▲1000K
Cập nhật: 30/10/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.400 ▲600K 89.500 ▲600K
TPHCM - SJC 88.000 ▲1000K 90.000 ▲1000K
Hà Nội - PNJ 88.400 ▲600K 89.500 ▲600K
Hà Nội - SJC 88.000 ▲1000K 90.000 ▲1000K
Đà Nẵng - PNJ 88.400 ▲600K 89.500 ▲600K
Đà Nẵng - SJC 88.000 ▲1000K 90.000 ▲1000K
Miền Tây - PNJ 88.400 ▲600K 89.500 ▲600K
Miền Tây - SJC 88.000 ▲1000K 90.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.400 ▲600K 89.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 ▲1000K 90.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.400 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 ▲1000K 90.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.400 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 88.300 ▲600K 89.100 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 88.210 ▲600K 89.010 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.310 ▲590K 88.310 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 81.220 ▲550K 81.720 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.580 ▲450K 66.980 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.340 ▲410K 60.740 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.670 ▲390K 58.070 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 53.100 ▲360K 54.500 ▲360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.870 ▲350K 52.270 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.820 ▲250K 37.220 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.160 ▲220K 33.560 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.150 ▲190K 29.550 ▲190K
Cập nhật: 30/10/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,750 ▲60K 8,950 ▲60K
Trang sức 99.9 8,740 ▲60K 8,940 ▲60K
NL 99.99 8,800 ▲60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,770 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,840 ▲60K 8,960 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,840 ▲60K 8,960 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,840 ▲60K 8,960 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,800 ▲100K 9,000 ▲100K
Miếng SJC Nghệ An 8,800 ▲100K 9,000 ▲100K
Miếng SJC Hà Nội 8,800 ▲100K 9,000 ▲100K
Cập nhật: 30/10/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,213.48 16,377.26 16,902.76
CAD 17,735.27 17,914.41 18,489.24
CHF 28,452.97 28,740.37 29,662.57
CNY 3,461.99 3,496.96 3,609.17
DKK - 3,609.29 3,747.53
EUR 26,725.01 26,994.96 28,190.55
GBP 32,101.56 32,425.82 33,466.28
HKD 3,173.12 3,205.17 3,308.01
INR - 300.17 312.17
JPY 159.53 161.15 168.81
KRW 15.90 17.66 19.16
KWD - 82,341.84 85,634.28
MYR - 5,718.46 5,843.22
NOK - 2,271.52 2,367.97
RUB - 247.82 274.35
SAR - 6,718.02 6,986.64
SEK - 2,332.77 2,431.83
SGD 18,641.67 18,829.97 19,434.18
THB 663.59 737.32 765.56
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 30/10/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,140.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,862.00 26,970.00 28,055.00
GBP 32,329.00 32,459.00 33,406.00
HKD 3,193.00 3,206.00 3,308.00
CHF 28,642.00 28,757.00 29,601.00
JPY 161.34 161.99 168.93
AUD 16,311.00 16,377.00 16,860.00
SGD 18,790.00 18,865.00 19,380.00
THB 733.00 736.00 767.00
CAD 17,867.00 17,939.00 18,442.00
NZD 14,873.00 15,356.00
KRW 17.55 19.27
Cập nhật: 30/10/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25122 25122 25458
AUD 16278 16378 16948
CAD 17821 17921 18477
CHF 28766 28796 29603
CNY 0 3515.1 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26957 27057 27929
GBP 32362 32412 33530
HKD 0 3280 0
JPY 162.27 162.77 169.28
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.072 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14941 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18733 18863 19594
THB 0 695.2 0
TWD 0 790 0
XAU 8800000 8800000 9000000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 30/10/2024 20:00