Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

3 "ông lớn" vận tải biển thế giới ngừng nhận đơn hàng đến và đi từ Nga

23:25 | 03/03/2022

470 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
3 hãng vận chuyển container lớn nhất thế giới đều đã tạm ngừng nhận vận chuyển các chuyến hàng không thiết yếu đến và đi từ Nga.
3 ông lớn vận tải biển thế giới ngừng nhận đơn hàng đến và đi từ Nga - 1
3 hãng vận chuyển container lớn nhất thế giới đều đã tạm ngừng vận chuyển các chuyến hàng không thiết yếu đến và đi từ Nga (Ảnh: TASS/Getty).

Theo CNBC, 3 "ông lớn" vận tải biển bao gồm MSC của Thụy Sĩ, Maersk của Đan Mạch và CMA CGM của Pháp hôm nay đồng loạt tuyên bố sẽ tạm ngừng vận chuyển các đơn hàng đến và đi từ Nga cho đến khi có thông báo mới. Động thái này không áp dụng đối với các mặt hàng thiết yếu như thực phẩm, thiết bị y tế và hàng hóa nhân đạo.

Quyết định này diễn ra trong bối cảnh chiến sự tại Ukraine tiếp tục leo thang. Tình hình chiến sự cùng với hàng loạt biện pháp trừng phạt của phương Tây đã kích hoạt làn sóng di cư của các công ty nước ngoài ra khỏi Moscow.

Hãng vận tải MSC cho biết, họ đang thực thi ngay lập tức lệnh tạm ngừng vận chuyển với tất cả chuyến hàng đến và đi từ Nga. Hãng vận chuyển container lớn nhất thế giới cho biết việc tạm ngừng này sẽ bao gồm khu vực Baltics, Biển Đen và vùng Viễn Đông Nga.

"Ông lớn" vận tải biển của Đan Mạch Maersk cũng cho biết dừng vận chuyển tất cả các đơn hàng không thiết yếu đến và đi từ Nga, ngoại trừ các mặt hàng thiết yếu.

Trước đó, hãng CMA CGM cũng cho biết để đảm bảo an toàn, hãng đã quyết định tạm dừng tất cả các chuyến hàng đến và đi từ Nga kể từ ngày 1/3 cho đến khi có thông báo mới.

Các công ty vận chuyển container đóng vai trò quan trọng trong thương mại toàn cầu, vận chuyển phần lớn hàng hóa sản xuất trên thế giới. Vì vậy, những bước đi này của các công ty vận tải biển lớn nhất thế giới nhằm cắt Nga ra khỏi phần lớn năng lực vận tải biển thế giới.

Theo CNBC, xung đột leo thang và mức độ nghiêm trọng của các lệnh trừng phạt Nga được cho sẽ tác động đáng kể đến ngành vận tải biển trong một thời gian.

Theo Dân trí

Phái đoàn Nga - Ukraine chuẩn bị đàm phán vòng 2Phái đoàn Nga - Ukraine chuẩn bị đàm phán vòng 2
Tổng thống Ukraine tuyên bố tiếp tục chiến đấuTổng thống Ukraine tuyên bố tiếp tục chiến đấu
Chiến tranh ở Ukraine: Đức chi 1,5 tỷ euro để mua LNGChiến tranh ở Ukraine: Đức chi 1,5 tỷ euro để mua LNG
Trung Quốc đã làm gì từ khi chiến tranh Nga - Ukraine nổ ra?Trung Quốc đã làm gì từ khi chiến tranh Nga - Ukraine nổ ra?
Tổng thống Putin nhấn mạnh điều kiện hóa giải xung đột ở UkraineTổng thống Putin nhấn mạnh điều kiện hóa giải xung đột ở Ukraine
Tỷ phú 86 tuổi sắp mua lại Chelsea từ tay ông chủ Abramovich là ai?Tỷ phú 86 tuổi sắp mua lại Chelsea từ tay ông chủ Abramovich là ai?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 ▲1200K 88,300 ▲1200K
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 ▲1200K 88,200 ▲1200K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 23/10/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 ▲1300K 88.900 ▲1300K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 ▲1300K 88.900 ▲1300K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 ▲1300K 88.900 ▲1300K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 ▲1300K 88.900 ▲1300K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 ▲1300K 88.900 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 ▲1300K 88.300 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 ▲1300K 88.210 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 ▲1290K 87.520 ▲1290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 ▲1190K 80.980 ▲1190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 ▲980K 66.380 ▲980K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 ▲880K 60.190 ▲880K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 ▲850K 57.550 ▲850K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 ▲790K 54.010 ▲790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 ▲760K 51.810 ▲760K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 ▲540K 36.880 ▲540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 ▲480K 33.260 ▲480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 ▲430K 29.290 ▲430K
Cập nhật: 23/10/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,700 ▲120K 8,890 ▲120K
Trang sức 99.9 8,690 ▲120K 8,880 ▲120K
NL 99.99 8,765 ▲120K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,720 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,790 ▲120K 8,900 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,790 ▲120K 8,900 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,790 ▲120K 8,900 ▲120K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 23/10/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,533.18 16,700.18 17,235.92
CAD 17,921.28 18,102.31 18,683.02
CHF 28,588.03 28,876.79 29,803.15
CNY 3,473.45 3,508.54 3,621.09
DKK - 3,611.83 3,750.14
EUR 26,735.45 27,005.51 28,201.35
GBP 32,135.05 32,459.65 33,500.94
HKD 3,187.32 3,219.51 3,322.79
INR - 301.45 313.50
JPY 161.78 163.42 171.19
KRW 15.89 17.65 19.16
KWD - 82,786.75 86,096.32
MYR - 5,795.92 5,922.33
NOK - 2,279.11 2,375.87
RUB - 252.65 279.69
SAR - 6,750.45 7,020.32
SEK - 2,360.78 2,461.01
SGD 18,812.65 19,002.68 19,612.28
THB 668.33 742.59 771.02
USD 25,190.00 25,220.00 25,462.00
Cập nhật: 23/10/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,222.00 25,462.00
EUR 26,866.00 26,974.00 28,060.00
GBP 32,319.00 32,449.00 33,397.00
HKD 3,201.00 3,214.00 3,316.00
CHF 28,748.00 28,863.00 29,710.00
JPY 163.70 164.36 171.46
AUD 16,616.00 16,683.00 17,170.00
SGD 18,923.00 18,999.00 19,519.00
THB 736.00 739.00 770.00
CAD 18,026.00 18,098.00 18,607.00
NZD 15,070.00 15,556.00
KRW 17.59 19.32
Cập nhật: 23/10/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25378 25378 25462
AUD 16565 16665 17228
CAD 18032 18132 18683
CHF 28892 28922 29729
CNY 0 3531.4 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26957 27057 27930
GBP 32486 32536 33639
HKD 0 3220 0
JPY 163.42 163.92 170.43
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15106 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18861 18991 19722
THB 0 698.5 0
TWD 0 772 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 23/10/2024 22:00