Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

10 tháng đầu năm thu về hơn 33 ngàn tỷ từ cổ phần hóa, thoái vốn DNNN

13:58 | 12/11/2018

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong 10 tháng đầu năm 2018, tổng giá trị bán ra từ cổ phần hóa và thoái vốn nhà nước: 18.875 tỷ đồng, tổng giá trị thu về: 32.143 tỷ đồng.
10 thang dau nam thu ve hon 33 ngan ty tu co phan hoa thoai von dnnn
Ảnh minh họa.

Theo Bộ Tài chính, trong 10 tháng đầu năm 2018, có 12 doanh nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án cổ phần hóa, trong đó cổ phần hóa 11 DNNN và 1 đơn vị sự nghiệp. Tổng giá trị doanh nghiệp là 29.747 tỷ đồng, trong đó giá trị vốn nhà nước là 15.413 tỷ đồng.

Cũng theo Bộ Tài chính thì trong 10 tháng đầu năm 2018, tổng giá trị bán ra từ cổ phần hóa và thoái vốn Nhà nước là 18.875 tỷ đồng, tổng giá trị thu về: 32.143 tỷ đồng. Cụ thể: Thu từ bán cổ phần lần đầu tại 21 đơn vị với tổng giá trị bán ra là 13.808 tỷ đồng, thu về 21.644 tỷ đồng; Thu từ thoái vốn các doanh nghiệp với giá trị vốn là 5.067 tỷ đồng, thu về 10.499 tỷ đồng.

Đại An

10 thang dau nam thu ve hon 33 ngan ty tu co phan hoa thoai von dnnn Lao động doanh nghiệp Nhà nước: "Đông, yếu, bộ máy cồng kềnh"
10 thang dau nam thu ve hon 33 ngan ty tu co phan hoa thoai von dnnn Tự chủ tài chính giúp BSR cạnh tranh với hàng ngoại nhập
10 thang dau nam thu ve hon 33 ngan ty tu co phan hoa thoai von dnnn Đại biểu Quốc hội lo tạo ra nhiều Vũ "Nhôm" trong cổ phần hoá

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 ▼500K 89,500 ▼500K
AVPL/SJC HCM 87,500 ▼500K 89,500 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 87,500 ▼500K 89,500 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 88,000 ▼550K 88,400 ▼550K
Nguyên liệu 999 - HN 87,900 ▼550K 88,300 ▼550K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 ▼500K 89,500 ▼500K
Cập nhật: 01/11/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.000 ▼400K 89.150 ▼350K
TPHCM - SJC 87.500 ▼500K 89.500 ▼500K
Hà Nội - PNJ 88.000 ▼400K 89.150 ▼350K
Hà Nội - SJC 87.500 ▼500K 89.500 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 88.000 ▼400K 89.150 ▼350K
Đà Nẵng - SJC 87.500 ▼500K 89.500 ▼500K
Miền Tây - PNJ 88.000 ▼400K 89.150 ▼350K
Miền Tây - SJC 87.500 ▼500K 89.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.000 ▼400K 89.150 ▼350K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 ▼500K 89.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.000 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 ▼500K 89.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.000 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.900 ▼400K 88.700 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.810 ▼400K 88.610 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.910 ▼400K 87.910 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.850 ▼370K 81.350 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.280 ▼300K 66.680 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.070 ▼270K 60.470 ▼270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.410 ▼260K 57.810 ▼260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.860 ▼240K 54.260 ▼240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.640 ▼230K 52.040 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.650 ▼170K 37.050 ▼170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.010 ▼150K 33.410 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.020 ▼130K 29.420 ▼130K
Cập nhật: 01/11/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,700 ▼60K 8,910 ▼50K
Trang sức 99.9 8,690 ▼60K 8,900 ▼50K
NL 99.99 8,750 ▼60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,720 ▼60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,790 ▼60K 8,920 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,790 ▼60K 8,920 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,790 ▼60K 8,920 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 8,750 ▼50K 8,950 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 8,750 ▼50K 8,950 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 8,750 ▼50K 8,950 ▼50K
Cập nhật: 01/11/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,195.73 16,359.32 16,884.27
CAD 17,686.89 17,865.54 18,438.82
CHF 28,535.83 28,824.07 29,748.99
CNY 3,461.44 3,496.40 3,608.60
DKK - 3,621.01 3,759.70
EUR 26,809.78 27,080.59 28,280.01
GBP 31,755.95 32,076.71 33,106.01
HKD 3,169.46 3,201.48 3,304.21
INR - 299.81 311.80
JPY 160.47 162.09 169.80
KRW 15.89 17.65 19.15
KWD - 82,357.34 85,650.50
MYR - 5,733.59 5,858.68
NOK - 2,252.50 2,348.16
RUB - 247.07 273.51
SAR - 6,716.82 6,985.40
SEK - 2,326.77 2,425.57
SGD 18,659.37 18,847.85 19,452.65
THB 660.12 733.47 761.57
USD 25,064.00 25,094.00 25,454.00
Cập nhật: 01/11/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,110.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,990.00 27,098.00 28,207.00
GBP 31,997.00 32,125.00 33,094.00
HKD 3,188.00 3,201.00 3,304.00
CHF 28,734.00 28,849.00 29,721.00
JPY 162.50 163.15 170.31
AUD 16,316.00 16,382.00 16,878.00
SGD 18,803.00 18,879.00 19,412.00
THB 728.00 731.00 763.00
CAD 17,820.00 17,892.00 18,409.00
NZD 14,855.00 15,349.00
KRW 17.62 19.38
Cập nhật: 01/11/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25100 25100 25454
AUD 16259 16359 16922
CAD 17790 17890 18442
CHF 28858 28888 29681
CNY 0 3514.2 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27044 27144 28017
GBP 32077 32127 33229
HKD 0 3280 0
JPY 162.96 163.46 169.97
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14878 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18742 18872 19593
THB 0 691.8 0
TWD 0 790 0
XAU 8750000 8750000 8950000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 01/11/2024 11:00