Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Xuất khẩu cá tra sang Malaysia tăng hơn 20%

15:03 | 19/11/2019

329 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tính đến nửa đầu tháng 10/2019, tổng giá trị xuất khẩu (XK) cá tra sang thị trường Malaysia đạt 34,18 triệu USD, tăng 23,6% so với cùng kỳ năm trước. Hiện nay, Malaysia là thị trường nhập khẩu (NK) lớn thứ 2 của các doanh nghiệp XK cá tra Việt Nam tại khu vực ASEAN.    
xuat khau ca tra sang malaysia tang hon 20Xuất khẩu cá tra sang Đức cần kiểm soát chặt dư lượng Chlorate
xuat khau ca tra sang malaysia tang hon 20Xuất khẩu cá tra năm 2019 khó thoát khỏi tăng trưởng âm
xuat khau ca tra sang malaysia tang hon 20Xuất khẩu cá tra sang Malaysia tăng 25%

Đầu năm nay, giá trị XK cá tra Việt Nam sang thị trường Malaysia tăng rất tích cực, được đánh giá khả quan nhất trong khu vực. Là thị trường tiềm năng mới nổi tại khu vực, dù đứng sau thị trường lớn nhất Thái Lan nhưng các DN đánh giá là thị trường NK có nhu cầu tốt, ổn định.

Trong suốt 10 tháng đầu năm nay, duy nhất trong tháng 6 và 8/2019, giá trị XK cá tra sang Malaysia giảm so với cùng kỳ năm trước. Các tháng còn lại đều đạt mức tăng trưởng dương khả quan từ một đến hai con số.

xuat khau ca tra sang malaysia tang hon 20
Ảnh minh họa

Trong hai năm trở lại đây, cá tra Việt Nam đã bắt đầu được khách hàng và người tiêu dùng Malaysia biết đến nhiều hơn trong các siêu thị, nhà hàng hay trường học bên cạnh mặt hàng cá thịt trắng truyền thống là cá rô phi.

Nhìn thấy được tiềm năng từ thị trường này mà trong 10 tháng đầu năm nay, có khoảng gần 30 DN cá tra Việt Nam đang XK thường xuyên sang Malaysia, trong đó, mặt hàng XK rất đa dạng từ: phile cá tra đông lạnh, cá tra steaks đông lạnh, bong bóng cá tra sấy, bong bóng cá tra dạng luộc/dạng tam giác/dạng ống... với giá XK trung bình từ 1,5 - 7,5 USD/kg.

Với mức tăng trưởng đều đặn như hiện nay, dự báo, quý IV, giá trị XK cá tra sang Malaysia tiếp tục tăng trưởng dương, năm 2019, tổng giá trị XK cá tra sang thị trường ASEAN tăng khoảng 25% về giá trị so với năm 2018.

Tạ Hà

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 78,050 ▲50K 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,950 ▲50K 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
Cập nhật: 19/09/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.100 ▲100K 79.200
TPHCM - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Hà Nội - PNJ 78.100 ▲100K 79.200
Hà Nội - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Đà Nẵng - PNJ 78.100 ▲100K 79.200
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Miền Tây - PNJ 78.100 ▲100K 79.200
Miền Tây - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.100 ▲100K 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.100 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.100 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 78.000 ▲100K 78.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.920 ▲100K 78.720 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.110 ▲100K 78.110 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.780 ▲90K 72.280 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.850 ▲70K 59.250 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.330 ▲60K 53.730 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.970 ▲60K 51.370 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.820 ▲60K 48.220 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.850 ▲60K 46.250 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.530 ▲40K 32.930 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.300 ▲40K 29.700 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.750 ▲30K 26.150 ▲30K
Cập nhật: 19/09/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 7,980 ▼20K 8,180 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 7,980 ▼20K 8,180 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 7,980 ▼20K 8,180 ▼20K
Cập nhật: 19/09/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
SJC 5c 79,800 ▼200K 81,820 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,800 ▼200K 81,830 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 79,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 79,300
Nữ Trang 99.99% 77,800 78,800
Nữ Trang 99% 76,020 78,020
Nữ Trang 68% 51,239 53,739
Nữ Trang 41.7% 30,513 33,013
Cập nhật: 19/09/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,353.64 16,518.82 17,049.62
CAD 17,671.92 17,850.43 18,424.02
CHF 28,353.63 28,640.03 29,560.32
CNY 3,412.15 3,446.61 3,539.84
DKK - 3,609.67 3,748.09
EUR 26,729.32 26,999.32 28,196.35
GBP 31,786.48 32,107.56 33,139.27
HKD 3,078.23 3,109.32 3,209.24
INR - 293.73 305.49
JPY 166.94 168.62 176.65
KRW 16.04 17.82 19.34
KWD - 80,514.82 83,737.91
MYR - 5,751.60 5,877.34
NOK - 2,294.87 2,392.42
RUB - 254.00 281.20
SAR - 6,539.36 6,801.14
SEK - 2,374.60 2,475.54
SGD 18,570.91 18,758.50 19,361.27
THB 656.00 728.88 756.83
USD 24,410.00 24,440.00 24,780.00
Cập nhật: 19/09/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,420.00 24,440.00 24,780.00
EUR 26,734.00 26,841.00 27,958.00
GBP 31,799.00 31,927.00 32,917.00
HKD 3,093.00 3,105.00 3,210.00
CHF 28,397.00 28,511.00 29,402.00
JPY 167.16 167.83 175.47
AUD 16,288.00 16,353.00 16,860.00
SGD 18,596.00 18,671.00 19,224.00
THB 715.00 718.00 750.00
CAD 17,711.00 17,782.00 18,323.00
NZD 14,973.00 15,479.00
KRW 17.69 19.53
Cập nhật: 19/09/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24430 24430 24790
AUD 16459 16509 17119
CAD 17811 17861 18413
CHF 28708 28808 29412
CNY 0 3447.2 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27041 27091 27894
GBP 32219 32269 33036
HKD 0 3155 0
JPY 169.68 170.18 176.69
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15123 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18736 18786 19438
THB 0 701.3 0
TWD 0 768 0
XAU 7950000 7950000 8180000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 19/09/2024 15:00