Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Xe 'Quái thú' của Trump lần đầu xuất hiện với thiết kế mới

16:18 | 24/09/2018

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong chuyến đi đến New York hôm 23/9, Tổng thống Mỹ lần đầu tiên sử dụng chiếc limousine chống đạn dành riêng cho mình.

Nguồn video: Themajestirium1, Live Satellite News.

"Quái thú" The Beast 2.0 xuất hiện trong chuyến đi của Tổng thống Trump tại thành phố New York. Xe đã hoàn tất các thử nghiệm tính năng an toàn sau lần cuối ngụy trang kín mít hồi tháng 4.

Như thường lệ trong mỗi chuyến đi của Tổng thống Mỹ, xe bọc thép chở Trump được dẫn đường, bảo vệ bởi hàng loạt môtô và ôtô chuyên dụng. Hai chiếc limousine giống nhau vẫn là tâm điểm của đoàn xe, nhưng đó không phải mẫu The Beast cũ, mà được thiết kế mới hoàn toàn.

xe quai thu cua trump lan dau xuat hien voi thiet ke moi
Ngoại thất của The Beast 2.0 thay đổi hoàn toàn so với phiên bản cũ. Ảnh: Twitter.

Đoạn video cho thấy The Beast thay đổi toàn bộ thiết kế bên ngoài. Cụm đèn pha mang đậm dáng dấp của một chiếc Cadillac. Một số chi tiết khác trên thân xe lấy cảm hứng thiết kế từ mẫu sedan CT6. Hệ thống treo nâng cao, giúp tài xế thoát được những địa hình khó trong trường hợp khẩn cấp.

Theo hợp đồng giữa cơ quan mật vụ Mỹ và hãng xe General Motors vào năm 2014, số tiền phát triển phiên bản mới của The Beast lên đến khoảng 15,8 triệu USD. Dòng xe này dành riêng cho cơ quan mật vụ Mỹ nên nhiều khả năng không có phiên bản thương mại như xe dành cho Tổng thống Putin.

xe quai thu cua trump lan dau xuat hien voi thiet ke moi
Xe chống đạn mới của Tổng thống Trump trong chuyến đi tại New York. Ảnh: Twitter.

Hiện các thông số kỹ thuật của The Beast 2.0 chưa được công bố rộng rãi. Tuy nhiên, các khả năng phòng thủ, bảo vệ dự kiến sẽ tối tân hơn so với phiên bản cũ. Chiếc limousine phiên bản mới có thể bảo vệ tổng thống và những người ngồi trong xe ngay cả khi xảy ra cháy. Lốp xe được gia cường sợi Kevlar vẫn có thể vận hành dù bị đạn bắn vào.

Hệ khung gầm của The Beast 2.0 lấy từ các dòng xe tải nhưng được gia cố thêm để tăng độ chắc chắn và an toàn. Cabin xe được thiết kế để chống chịu các vụ tấn công bằng lựu đạn, vũ khí sinh – hóa học. Bên cạnh đó, xe bảo vệ tổng thống còn trang bị thêm hệ thống hỗ trợ lái xe ban đêm và liên lạc với đoàn xe bảo vệ bằng mạng không dây riêng, có tính bảo mật cao.

Bên trong xe, đội mật vụ bố trí sẵn những túi máu dự phòng, cùng nhóm máu với tổng thống để sử dụng trong những trường hợp khẩn cấp. Ngoài khả năng phòng thủ bị động, một số tính năng phòng thủ chủ động như hệ thống bắn khói, xả dầu gây cản trở các xe truy đuổi hoặc phóng điện từ tay nắm cửa xe.

xe quai thu cua trump lan dau xuat hien voi thiet ke moi
Tổng thống Trump xuất hiện cùng xe bọc thép mới tại Mỹ. Ảnh: Dan Scavino.

Với khả năng bảo vệ tối đa cho tổng thống, The Beast được ví như một pháo đài di động. Ngoài ra, trong mỗi chuyến đi, cơ quan mật vụ Mỹ thường sử dụng hai chiếc limousine chống đạn giống hệt nhau để tăng thêm khả năng bảo vệ tổng thống.

Như vậy sau hơn 2 năm đắc cử tổng thống Mỹ, Donald Trump đã có xe chống đạn mới. Trước đó, ông sử dụng xe từ thời của cựu tổng thống Obama.

Theo VnExpress.net

xe quai thu cua trump lan dau xuat hien voi thiet ke moi Naftogaz mua xe chống đạn cho sếp đề phòng bị Nga… bắn
xe quai thu cua trump lan dau xuat hien voi thiet ke moi [VIDEO] Xe bọc thép: Đỉnh cao phòng ngự (Phần 2)
xe quai thu cua trump lan dau xuat hien voi thiet ke moi [VIDEO] Xe bọc thép: Quá trình sản xuất và thử nghiệm khắc nghiệt (Phần 1)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,600 ▼200K 88,000 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 87,500 ▼200K 87,900 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 28/10/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 28/10/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,685 ▼15K 8,880 ▼10K
Trang sức 99.9 8,675 ▼15K 8,870 ▼10K
NL 99.99 8,735 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,705 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,775 ▼15K 8,890 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,775 ▼15K 8,890 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,775 ▼15K 8,890 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 28/10/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,310.29 16,475.04 17,003.61
CAD 17,792.05 17,971.77 18,548.36
CHF 28,446.41 28,733.74 29,655.60
CNY 3,472.75 3,507.83 3,620.37
DKK - 3,602.63 3,740.60
EUR 26,680.35 26,949.85 28,143.32
GBP 32,017.41 32,340.82 33,378.40
HKD 3,180.84 3,212.97 3,316.05
INR - 300.89 312.92
JPY 159.54 161.15 168.82
KRW 15.81 17.57 19.06
KWD - 82,623.78 85,927.11
MYR - 5,763.26 5,888.97
NOK - 2,261.39 2,357.41
RUB - 248.27 274.83
SAR - 6,740.04 7,009.51
SEK - 2,339.10 2,438.42
SGD 18,676.35 18,865.00 19,470.24
THB 663.26 736.96 765.18
USD 25,164.00 25,194.00 25,464.00
Cập nhật: 28/10/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,224.00 25,464.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,065.00
GBP 32,277.00 32,407.00 33,353.00
HKD 3,201.00 3,214.00 3,316.00
CHF 28,657.00 28,772.00 29,614.00
JPY 161.54 162.19 169.13
AUD 16,447.00 16,513.00 16,998.00
SGD 18,836.00 18,912.00 19,428.00
THB 732.00 735.00 766.00
CAD 17,938.00 18,010.00 18,515.00
NZD 14,921.00 25,405.00
KRW 17.53 19.25
Cập nhật: 28/10/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25190 25190 25464
AUD 16382 16482 17044
CAD 17915 18015 18566
CHF 28798 28828 29621
CNY 0 3522.6 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26929 27029 27902
GBP 32364 32414 33517
HKD 0 3280 0
JPY 162.47 162.97 169.48
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.072 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14938 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18782 18912 19643
THB 0 696 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 28/10/2024 15:00