Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Vụ trụ điện “bê tông trộn đất”: Sông Đà 11 thừa nhận có vấn đề!

15:53 | 01/06/2016

2,273 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Qua kết quả kiểm tra, Công ty cổ phần Sông Đà 11 thừa nhận những nội dung tố cáo về việc dùng “bê tông trộn đất” làm trụ điện tại công trường đường dây 220kV Trực Ninh cắt đường dây 220kV Ninh Bình – Nam Định là có cơ sở.
vu tru dien be tong tron dat song da 11 thua nhan co van de
Hình ảnh "bê tông trộn đất" được cho là dùng làm trụ điện tại công trường đường dây 220kV Trực Ninh cắt đường dây 220kV Ninh Bình - Nam Định.

Trong thông báo phát đi ngày 1/6, Công ty cổ phần Sông Đà 11 – nhà thầu thi công 2 trụ móng bị người dân tố cáo là dùng “bê tông trộn đất” làm trụ điện tại công trình trên – cho hay: Qua đánh giá ban đầu của Trung tâm thí nghiệm - Công ty Tư vấn xây dựng Sông Đà, các mẫu bê tông khoan lấy tại hiện trường thì nhiều mẫu không đạt yêu cầu, nhiều mẫu chỉ đạt cường độ chịu lực là 12-13 newton/mm2. Trong khi đó, theo yêu cầu, các mẫu bê tông được khoan lấy tại hiện trường đã qua 28 ngày tuổi phải đạt cường độ chịu lực lớn hơn 14 newton/mm2. Điều này chứng tỏ những gì mà người dân phản ánh là có cơ sở.

Cũng theo Sông Đà 11 thì 2 vị trí móng số 01 và 02 mà báo chí phản ánh là dùng “bê tông trộn đất” làm trụ điện đang trong giai đoạn dừng thi công, chờ phối hợp giải quyết với Công ty TNHH Kỹ thuật Quản lý bay thuộc Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam. Và hiện cả 2 vị trí móng này vẫn chưa được phép tiếp tục thi công do đang trong quá trình thực hiện các thủ tục để điều chỉnh đoạn tuyến nêu trên.

Tuy nhiên, do thời gian chờ đợi và tập kết nguyên vật liệu đã lâu, kết cấu thép đã được lắp đặt, đồng thời do lo ngại móng đào sẽ bị sụt lở do mưa bão có thể lấp hết cốt thép móng nên Đội xây lắp số 12 do ông Nguyễn Văn Toán làm đội trưởng đã tự ý thi công vị trí số 01 và 02 mà không được sự đồng ý của chủ đầu tư và không có giám sát của Ban chỉ huy công trình, là lỗi hoàn toàn của Đội xây lắp.

Trước đó, theo thông tin đăng tải trên một số cơ quan baó chí, người tố cáo việc dùng “bê tông trộn đất” làm trụ điện trên công trường đường dây 220kV Trực Ninh cắt đường dây 220kV Ninh Bình – Nam Định là anh Vũ Văn Thuận (SN 1970) và anh Vũ Ngọc Hồi (SN 1974). Anh Thuận và anh Hồi là 2 anh em. Anh Hồi có một máy trộn bê tông cỡ nhỏ, công suất khoảng 30m3/ngày và anh Thuận làm thợ máy.

Cuối tháng 3/2016, ông Nguyễn Văn Toán - Đội trưởng Đội thi công – tìm đến anh Hồi để bàn thảo việc thuê máy trộn cùng nhân công. Và theo thỏa thuận giữa 2 bên, anh Hồi sẽ phụ trách toàn bộ số bê tông cho 2 móng cột với khối lượng khoảng 600m3.

Đến ngày 19/4, sau khi đổ xong lớp bê tông lót, 2 anh em được gọi đến để trộn bê tông đổ vào phần khoang móng. Tuy nhiên, trong quá trình này, chiếc máy trọn bê tông của anh Hồi gần như chỉ để làm cảnh bởi phần lớn hỗn hợp đổ xuống khoang móng là đất, cát, đá... được trộn ào ào, qua loa, thậm chí là dùng máy xúc để xúc đổ vào.

vu tru dien be tong tron dat song da 11 thua nhan co van de Vụ trụ điện “bê tông trộn đất”: Có dấu hiệu “mua chuộc” người tố cáo (?!)
vu tru dien be tong tron dat song da 11 thua nhan co van de Vụ trụ điện “bê tông trộn đất”: Nếu không sai sao phải sợ?
vu tru dien be tong tron dat song da 11 thua nhan co van de Vụ trụ điện “bê tông trộn đất”: Người tố cáo nói gì trước cáo buộc trả thù?
vu tru dien be tong tron dat song da 11 thua nhan co van de “Trụ móng làm bằng bê tông trộn... đất”: EVNNPT nói gì?

Hà Lê

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,450 77,600
Nguyên liệu 999 - HN 77,350 77,500
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 12/09/2024 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.500 78.650
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.500 78.650
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.500 78.650
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.500 78.650
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.500 78.650
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.500
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.400 78.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.320 78.120
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.520 77.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.230 71.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.400 58.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.930 53.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.580 50.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.450 47.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.500 45.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.280 32.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.080 29.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.560 25.960
Cập nhật: 12/09/2024 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,650 7,825
Trang sức 99.9 7,640 7,815
NL 99.99 7,655
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,655
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,755 7,865
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,755 7,865
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,755 7,865
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 12/09/2024 11:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 ▼100K 78,600 ▼50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 ▼100K 78,700 ▼50K
Nữ Trang 99.99% 77,200 ▼100K 78,200 ▼50K
Nữ Trang 99% 75,426 ▼49K 77,426 ▼49K
Nữ Trang 68% 50,831 ▼34K 53,331 ▼34K
Nữ Trang 41.7% 30,263 ▼21K 32,763 ▼21K
Cập nhật: 12/09/2024 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,991.20 16,152.73 16,671.80
CAD 17,643.86 17,822.08 18,394.80
CHF 28,112.98 28,396.95 29,309.49
CNY 3,381.46 3,415.62 3,525.91
DKK - 3,560.26 3,696.79
EUR 26,373.39 26,639.79 27,820.94
GBP 31,220.81 31,536.17 32,549.59
HKD 3,071.75 3,102.78 3,202.49
INR - 291.88 303.56
JPY 167.43 169.13 177.22
KRW 15.88 17.64 19.24
KWD - 79,918.42 83,117.80
MYR - 5,615.90 5,738.68
NOK - 2,216.23 2,310.44
RUB - 255.44 282.78
SAR - 6,531.73 6,793.22
SEK - 2,318.58 2,417.14
SGD 18,376.09 18,561.71 19,158.19
THB 643.35 714.84 742.25
USD 24,380.00 24,410.00 24,750.00
Cập nhật: 12/09/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,390.00 24,400.00 24,740.00
EUR 26,513.00 26,619.00 27,732.00
GBP 31,416.00 31,542.00 32,526.00
HKD 3,087.00 3,099.00 3,204.00
CHF 28,283.00 28,397.00 29,283.00
JPY 168.10 168.78 176.66
AUD 16,088.00 16,153.00 16,657.00
SGD 18,490.00 18,564.00 19,114.00
THB 708.00 711.00 743.00
CAD 17,750.00 17,821.00 18,365.00
NZD 14,814.00 15,318.00
KRW 17.55 19.37
Cập nhật: 12/09/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24400 24400 24750
AUD 16209 16259 16769
CAD 17904 17954 18405
CHF 28608 28658 29212
CNY 0 3418.7 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26821 26871 27574
GBP 31793 31843 32513
HKD 0 3185 0
JPY 170.77 171.27 176.78
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14871 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18650 18700 19252
THB 0 688.6 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 12/09/2024 11:45