Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

VPBank SME cung cấp giải pháp toàn diện hỗ trợ doanh nghiệp siêu nhỏ khởi nghiệp

13:26 | 08/05/2023

82 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - 2 năm đầu hoạt động được xem là giai đoạn rủi ro nhất của doanh nghiệp vì nhiều yếu tố khác nhau. Bởi vậy, gói giải pháp của VPBank với những ưu đãi đặc quyền, vượt trội trên thị trường sẽ tiếp sức cho các doanh nghiệp trẻ trên hành trình vươn thịnh vượng.

Loay hoay bài toán quản trị doanh nghiệp, quản lý dòng tiền

Vài năm trở lại đây, làn sóng khởi nghiệp, thành lập doanh nghiệp ở Việt Nam được ghi nhận là sôi động nhất trong khu vực Đông Nam Á. Số liệu từ Cục Quản lý đăng ký kinh doanh (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) cho thấy, số doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường trong năm 2022 tiếp tục đạt kỷ lục mới, với 208.368 doanh nghiệp, tăng 30,3% so với năm 2021, gấp 1,3 lần mức bình quân doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường giai đoạn 2017-2021 (167.029 doanh nghiệp).

Tuy nhiên, năm 2022 cũng có 143.200 doanh nghiệp rút lui khỏi thị trường, tăng 19,5% so với năm 2021. Trung bình một tháng có 11.900 doanh nghiệp dừng hoạt động, trong đó đa phần là các doanh nghiệp có quy mô vốn nhỏ và thời gian hoạt động ngắn.

VPBank SME cung cấp giải pháp toàn diện hỗ trợ doanh nghiệp siêu nhỏ khởi nghiệp

Theo các chuyên gia, 2 năm đầu hoạt động được xem là giai đoạn rủi ro nhất của doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ (micro-SME). Thất bại của nhóm doanh nghiệp này có thể bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân, nhưng chủ yếu đều bắt nguồn từ sự thiếu thực tiễn về kỹ năng quản trị doanh nghiệp, đặc biệt là quản trị tài chính, khiến nguồn vốn bị ảnh hưởng.

Cũng theo các chuyên gia, để tồn tại và phát triển thành công, thay vì phải loay hoay tự tìm giải pháp, doanh nghiệp nên lựa chọn các gói hỗ trợ một cách toàn diện, vừa cung cấp nguồn vốn, vừa hỗ trợ về các lợi ích phi tài chính để đánh giá và cảnh báo sớm về sức khỏe doanh nghiệp.

Vì vậy, gói sản phẩm “Khởi sự hanh thông” mà VPBank vừa ra mắt có thể coi là một trong những giải pháp giải bài toán quản trị doanh nghiệp, quản lý dòng tiền hiệu quả dành cho nhóm khách hàng doanh nghiệp micro-SME vượt qua giai đoạn khó khăn trong 2 năm đầu mới thành lập.

Giải pháp hỗ trợ toàn diện từ VPBank SME

Theo đại diện VPBank, gói sản phẩm “Khởi sự hanh thông” sẽ mang tới giải pháp hỗ trợ toàn diện cho các doanh nghiệp micro-SME, trong đó tập trung vào yếu tố cốt lõi là quản trị doanh nghiệp và quản lý dòng tiền.

Cụ thể, doanh nghiệp đăng ký sử dụng gói sản phẩm “Khởi sự hanh thông” sẽ được tặng gói quản lý dòng tiền với tài khoản số đẹp, miễn phí chuyển khoản trong nước và quốc tế, miễn phí sử dụng dịch vụ chi lương online với những ưu đãi riêng biệt dành cho cả doanh nghiệp và cán bộ nhân viên.

VPBank SME cung cấp giải pháp toàn diện hỗ trợ doanh nghiệp siêu nhỏ khởi nghiệp

Đặc biệt, doanh nghiệp được hỗ trợ vay vốn tín chấp lên tới 500 triệu đồng, hoặc vay vốn thế chấp với quy trình giải ngân 100% online, hồ sơ đơn giản, phê duyệt siêu tốc, tài sản thế chấp đa dạng như nhà, xưởng, đất, xe, giấy tờ có giá trị…, hạn mức đến 100% giá trị tài sản. Việc tiếp cận được với nguồn vốn là cơ sở vững chắc để doanh nghiệp nâng cao năng lực hoạt động – quản trị, xây dựng chiến lược phát triển doanh nghiệp lâu dài, tăng khả năng cạnh tranh.

Bên cạnh đó, doanh nghiệp còn được VPBank tặng hàng loạt giải pháp phi tài chính khác nhằm hỗ trợ quản trị doanh nghiệp. Đơn cử như giải pháp thương mại điện tử Ecompay/Simplify - hệ sinh thái thanh toán thời kỹ thuật số nối liền từ người tiêu dùng, hệ thống đại lý bán hàng đến người bán hàng, giúp các bên có nhiều lợi ích trong giao dịch mua bán và kinh doanh. Doanh nghiệp sẽ có website thương mại điện tử được tích hợp sẵn các cổng thanh toán riêng, giúp doanh nghiệp có thể triển khai bán hàng trực tuyến một cách dễ dàng, nhanh chóng nhưng vẫn an toàn và bảo mật theo tiêu chuẩn quốc tế; miễn phí sử dụng công cụ (tool) đo lường sức khỏe doanh nghiệp giúp cải thiện năng lực, kỹ năng để phát triển bền vững hơn.

Với đội ngũ nhân sự quản lý, VPBank cũng tặng các khóa học độc quyền như: Kỹ năng lãnh đạo, Mô hình kinh doanh, Quản lý tài chính, Quản trị nhân lực, Quản lý vận hành, Quản lý thương hiệu và Marketing… giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp có thể vững tay hơn trong việc chèo lái con thuyền doanh nghiệp đi đến thành công.

Được biết, bên cạnh gói giải pháp “Khởi sự hanh thông”, VPBank còn có 2 gói sản phẩm khác hỗ trợ riêng cho nhóm doanh nghiệp micro-SME. Trong đó, gói giải pháp “Năng động chuyển mình” hướng tới các doanh nghiệp đã trải qua 2 năm khởi nghiệp, đang bước vào giai đoạn chuyển đổi và hòa nhập cần hỗ trợ về nguồn vốn linh hoạt. Còn gói sản phẩm “Vững bước trưởng thành” dành cho những doanh nghiệp đã hoạt động từ 5 năm trở lên, với bộ giải pháp nhằm nâng tầm đẳng cấp, mở rộng sản xuất kinh doanh sang thị trường quốc tế và hướng đến sự phát triển thịnh vượng trong tương lai.

Để biết thêm thông tin chi tiết và đăng ký sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của VPBank SME, truy cập website hoặc liên hệ hotline hỗ trợ: 1900 545415.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 79,250 ▲1200K 79,350 ▲1200K
Nguyên liệu 999 - HN 79,150 ▲1200K 79,250 ▲1200K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
Cập nhật: 20/09/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 79.300 ▲1200K 80.350 ▲1150K
TPHCM - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Hà Nội - PNJ 79.300 ▲1200K 80.350 ▲1150K
Hà Nội - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 79.300 ▲1200K 80.350 ▲1150K
Đà Nẵng - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Miền Tây - PNJ 79.300 ▲1200K 80.350 ▲1150K
Miền Tây - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 79.300 ▲1200K 80.350 ▲1150K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 79.300 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 79.300 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.100 ▲1100K 79.900 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.020 ▲1100K 79.820 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.200 ▲1090K 79.200 ▲1090K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 72.790 ▲1010K 73.290 ▲1010K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 58.680 ▲830K 60.080 ▲830K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.080 ▲750K 54.480 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 50.690 ▲720K 52.090 ▲720K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.490 ▲670K 48.890 ▲670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.490 ▲640K 46.890 ▲640K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.990 ▲460K 33.390 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.710 ▲410K 30.110 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.120 ▲370K 26.520 ▲370K
Cập nhật: 20/09/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,815 ▲110K 7,990 ▲100K
Trang sức 99.9 7,805 ▲110K 7,980 ▲100K
NL 99.99 7,820 ▲110K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,820 ▲110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,920 ▲110K 8,030 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,920 ▲110K 8,030 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,920 ▲110K 8,030 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 8,000 ▲20K 8,200 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,000 ▲20K 8,200 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,000 ▲20K 8,200 ▲20K
Cập nhật: 20/09/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
SJC 5c 80,000 ▲200K 82,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 ▲200K 82,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 78,700 ▲800K 80,000 ▲800K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 78,700 ▲800K 80,100 ▲800K
Nữ Trang 99.99% 78,600 ▲800K 79,600 ▲800K
Nữ Trang 99% 76,812 ▲792K 78,812 ▲792K
Nữ Trang 68% 51,783 ▲544K 54,283 ▲544K
Nữ Trang 41.7% 30,847 ▲334K 33,347 ▲334K
Cập nhật: 20/09/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,300.70 16,465.35 16,994.48
CAD 17,643.18 17,821.39 18,394.10
CHF 28,247.40 28,532.73 29,449.65
CNY 3,410.85 3,445.30 3,556.55
DKK - 3,607.25 3,745.58
EUR 26,712.18 26,982.00 28,178.34
GBP 31,842.50 32,164.15 33,197.77
HKD 3,073.10 3,104.15 3,203.90
INR - 293.34 305.08
JPY 165.11 166.78 174.72
KRW 15.91 17.68 19.18
KWD - 80,331.14 83,547.10
MYR - 5,794.26 5,920.95
NOK - 2,294.09 2,391.61
RUB - 252.36 279.38
SAR - 6,529.42 6,790.82
SEK - 2,367.28 2,467.92
SGD 18,532.10 18,719.29 19,320.85
THB 656.12 729.02 756.98
USD 24,370.00 24,400.00 24,740.00
Cập nhật: 20/09/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,350.00 24,360.00 24,700.00
EUR 26,845.00 26,953.00 28,070.00
GBP 31,985.00 32,113.00 33,104.00
HKD 3,085.00 3,097.00 3,202.00
CHF 28,426.00 28,540.00 29,435.00
JPY 168.14 168.82 176.56
AUD 16,407.00 16,473.00 16,982.00
SGD 18,662.00 18,737.00 19,295.00
THB 721.00 724.00 757.00
CAD 17,748.00 17,819.00 18,364.00
NZD 15,058.00 15,565.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 20/09/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24400 24400 24740
AUD 16443 16493 17103
CAD 17818 17868 18427
CHF 28639 28739 29342
CNY 0 3452.2 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27101 27151 27954
GBP 32346 32396 33148
HKD 0 3155 0
JPY 167.98 168.48 174.99
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15128 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18733 18783 19445
THB 0 703.9 0
TWD 0 768 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 20/09/2024 20:00