Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Vợ cũ của đại gia Lê Phước Vũ mua cổ phiếu Hoa Sen “giá rẻ”

21:23 | 14/09/2018

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mặc dù không mua được HSG tại vùng giá thấp nhất như hồi tháng 7, song bà Hoàng Thị Xuân Hương – vợ cũ ông Lê Phước Vũ, Chủ tịch HĐQT Hoa Sen vẫn mua được 5 triệu cổ phiếu HSG tại mức giá bằng chưa đầy một nửa của một năm trước đây.
Vợ cũ của đại gia Lê Phước Vũ mua cổ phiếu Hoa Sen “giá rẻ”
Vợ cũ của ông Lê Phước Vũ vẫn liên tục thực hiện giao dịch "lướt sóng" cổ phiếu công ty chồng

Phiên giao dịch hôm nay 14/9, giữa lúc VN-Index vẫn giữ được mức tăng gần 3,4 điểm thì cổ phiếu HSG của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen lại đảo chiều giảm 2,2% còn 11.100 đồng/cổ phiếu.

Trước đó, mã này đã có 4 phiên tăng liên tục từ ngày 10/9 đến 13/9, trong đó có một phiên tăng trần vào hôm 13/9.

Mức thấp nhất của mã này trong vòng 1 năm qua rơi vào ngày 11/7 với mức 9.750 đồng/cổ phiếu, tuy nhiên với mức hiện tại thì giá HSG vẫn giảm hơn 55% so với cùng thời điểm này năm ngoái.

Mới đây, bà Hoàng Thị Xuân Hương thông báo, thông qua thỏa thuận/khớp lệnh trên sàn, bà này đã hoàn tất mua vào 5 triệu cổ phiếu HSG tương ứng 1,3% vốn điều lệ Hoa Sen. Giao dịch được thực hiện trong khoảng 16/8 đến 13/9/2018.

Bà Hương là em gái của ông Hoàng Đức Huy, Phó Tổng giám đốc Hoa Sen, đồng thời là vợ cũ của ông Lê Phước Vũ – Chủ tịch HĐQT Hoa Sen.

Bản thân bà Hương trước đó đã bán hết toàn bộ số cổ phiếu HSG mà bà đã nắm giữ từ cuối năm 2015. Thời điểm đó, thị giá HSG dao động quanh mức 45.000 đồng - 50.000 đồng/cổ phiếu.

Đến hồi tháng 5 vừa rồi, Công ty TNHH MTV Tâm Thiện Tâm của bà Hương cũng đã thoái toàn bộ hơn 24,2 triệu cổ phiếu HSG. Mức giá HSG mà Tâm Thiện Tâm bán ra tại thời điểm đó vào khoảng 19.000 đồng-20.000 đồng/cổ phiếu.

Vợ cũ của đại gia Lê Phước Vũ mua cổ phiếu Hoa Sen “giá rẻ”
Giá cổ phiếu HSG đã giảm xuống vùng thấp nhất năm

Trong niên độ tài chính quý III/2018, lợi nhuận sau thuế của Hoa Sen đã sụt giảm mạnh 69% xuống còn 83 tỷ đồng, mức thấp kỷ lục trong cùng kỳ 4 năm trở lại đây.

Điểm đáng chú ý là “ông lớn” ngành tôn thép đã tăng thêm hơn 4.000 tỷ đồng nợ vay so với đầu niên độ, trong đó, riêng nợ ngắn hạn tăng tới 3.400 tỷ đồng. Theo đó, tổng số nợ vay của tập đoàn này tăng mạnh 34% lên 15.880 tỷ đồng, gấp 3 lần vốn chủ sở hữu.

Theo Dân trí

Cựu Thứ trưởng Thoa mất thêm tiền; đại gia Phước Vũ “gặp may” đầu tuần
Doanh nghiệp của đại gia Lê Phước Vũ gánh khoản nợ hơn 18.000 tỷ đồng
Bầu Đức “khuấy đảo” thị trường, đại gia Phước Vũ đang trở lại?
Đại gia Lê Phước Vũ “bay” nửa tài sản chứng khoán

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,500 84,000
AVPL/SJC HCM 80,500 84,000
AVPL/SJC ĐN 80,500 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 80,500 82,400
Nguyên liệu 999 - HN 80,400 82,300
AVPL/SJC Cần Thơ 80,500 84,000
Cập nhật: 13/11/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
TPHCM - SJC 80.500 84.000
Hà Nội - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
Hà Nội - SJC 80.500 84.000
Đà Nẵng - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 80.500 84.000
Miền Tây - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
Miền Tây - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 80.700 ▼400K 81.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 80.620 ▼400K 81.420 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 79.790 ▼390K 80.790 ▼390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.250 ▼370K 74.750 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.880 ▼300K 61.280 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.170 ▼270K 55.570 ▼270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.730 ▼260K 53.130 ▼260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.470 ▼240K 49.870 ▼240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.430 ▼230K 47.830 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.650 ▼170K 34.050 ▼170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.310 ▼150K 30.710 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.650 ▼130K 27.050 ▼130K
Cập nhật: 13/11/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,940 ▼20K 8,320 ▼20K
Trang sức 99.9 7,930 ▼20K 8,310 ▼20K
NL 99.99 7,960 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 7,930 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,030 ▼20K 8,380 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,030 ▼20K 8,330 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,030 ▼20K 8,330 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 8,050 ▼30K 8,400 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,050 ▼30K 8,400 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,050 ▼30K 8,400 ▼30K
Cập nhật: 13/11/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,165.07 16,328.35 16,852.24
CAD 17,697.14 17,875.90 18,449.44
CHF 28,019.46 28,302.49 29,210.57
CNY 3,414.92 3,449.41 3,560.09
DKK - 3,545.49 3,681.27
EUR 26,248.79 26,513.93 27,688.14
GBP 31,616.57 31,935.93 32,960.58
HKD 3,175.15 3,207.23 3,310.13
INR - 299.47 311.44
JPY 158.95 160.55 168.19
KRW 15.57 17.30 18.77
KWD - 82,230.59 85,518.36
MYR - 5,653.88 5,777.21
NOK - 2,244.02 2,339.30
RUB - 246.19 272.53
SAR - 6,727.40 6,996.38
SEK - 2,281.30 2,378.17
SGD 18,474.23 18,660.84 19,259.57
THB 643.43 714.93 742.31
USD 25,130.00 25,160.00 25,480.00
Cập nhật: 13/11/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,110.00 25,140.00 25,480.00
EUR 26,433.00 26,539.00 27,662.00
GBP 31,939.00 32,067.00 33,062.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,309.00
CHF 28,193.00 28,306.00 29,175.00
JPY 160.64 161.29 168.45
AUD 16,319.00 16,385.00 16,895.00
SGD 18,632.00 18,707.00 19,246.00
THB 713.00 716.00 746.00
CAD 17,842.00 17,914.00 18,446.00
NZD 14,849.00 15,356.00
KRW 17.32 19.04
Cập nhật: 13/11/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25180 25180 25502
AUD 16200 16300 16870
CAD 17833 17933 18484
CHF 28333 28363 29157
CNY 0 3470.9 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26472 26572 27445
GBP 31814 31864 32966
HKD 0 3240 0
JPY 160.75 161.25 167.76
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14821 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18550 18680 19411
THB 0 673.5 0
TWD 0 782 0
XAU 8050000 8050000 8400000
XBJ 7900000 7900000 8400000
Cập nhật: 13/11/2024 09:00