Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

VinFast bổ sung ốp chắn bùn miễn phí cho xe Fadil

11:52 | 01/07/2019

256 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 29/6/2019, Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh VinFast (Tập đoàn Vingroup) công bố sẽ thiết kế khẩn cấp, sản xuất và lắp đặt ốp chắn bùn sau miễn phí cho các xe Fadil đã bán ra thị trường, đồng thời bổ sung thêm trang bị này cho những chiếc xe chuẩn bị xuất xưởng, nhằm đảm bảo sản phẩm phù hợp hơn với điều kiện vận hành thực tế tại Việt Nam.    

Sau khi chính thức bàn giao 650 xe VinFast Fadil đầu tiên cho những khách hàng đặt cọc trước vào ngày 17/6 vừa qua, VinFast đã ghi nhận một số ý kiến phản ánh về việc xe không có ốp chắn bùn sau, gây ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ của xe. Đây là chi tiết thiết kế nguyên bản mà VinFast Fadil thừa hưởng từ nền tảng của mẫu xe Opel Karl Rocks tại châu Âu.

vinfast bo sung op chan bun mien phi cho xe fadil

Tuy nhiên, tiếp thu ý kiến phản ánh của khách hàng Việt Nam, Viện Nghiên cứu Công nghệ Ô tô VinFast đã ngay lập tức nghiên cứu và thiết kế thêm chi tiết ốp chắn bùn sau cho xe Fadil. Chi tiết này sẽ được sản xuất ngay tại nhà máy ô tô mới được khánh thành của VinFast và cung cấp miễn phí cho khách hàng.

Kể từ ngày 31/7/2019, chủ sở hữu xe VinFast Fadil có thể mang xe đến các đại lý và trạm dịch vụ ủy quyền của VinFast trên toàn quốc để lắp đặt miễn phí chi tiết này. Thời gian lắp đặt ốp chắn bùn sau cho 2 bên bánh xe dự kiến là 30 phút.

Ngoài việc trang bị thêm miễn phí cho các mẫu xe đã bán ra thị trường, VinFast cũng sẽ bổ sung chi tiết này cho các mẫu xe chuẩn bị xuất xưởng trong thời gian tới. Đây là chi tiết không ảnh hưởng đến độ an toàn và khả năng vận hành của xe, nhưng VinFast quyết định lắp thêm cho Fadil để đảm bảo phù hợp với điều kiện khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều tại Việt Nam, nhằm mang đến sự hài lòng cao hơn cho khách hàng trong quá trình sử dụng xe.

Việc trang bị thêm các chi tiết không nằm trong thiết kế nguyên bản của xe để phù hợp với điều kiện thực tế cho thấy sự chủ động của VinFast trong việc lắng nghe và đáp ứng các nhu cầu chính đáng của khách hàng. Điều này cũng khẳng định năng lực làm chủ chuỗi giá trị sản xuất của VinFast, với Viện Nghiên cứu Công nghệ Ô tô có khả năng chủ động nghiên cứu, phát triển các tính năng, công nghệ mới; dây chuyền nhà máy hiện đại; các đối tác cung cấp linh kiện phong phú và đặc biệt là mạng lưới đại lý, hệ thống chăm sóc khách hàng trải dài cả nước và liên tục mở rộng.

Bà Lê Thị Thu Thủy - Phó Chủ tịch Tập đoàn Vingroup kiêm Chủ tịch VinFast cho biết: “Với sứ mệnh mang lại một cuộc sống tốt đẹp hơn cho người Việt, Công ty VinFast - thành viên của Tập đoàn Vingroup - luôn cam kết mang đến cho người tiêu dùng Việt Nam những sản phẩm chất lượng, đẳng cấp và dịch vụ hoàn hảo. VinFast sẽ nỗ lực hết mình để trở thành thương hiệu mà người Việt Nam có thể tự hào”.

VinFast Fadil là mẫu xe đô thị đa dụng được trang bị động cơ mạnh nhất phân khúc với dung tích 1.4L, công suất 98 mã lực, mô-men xoắn cực đại 128 Nm, đi kèm hộp số vô cấp CVT. Xe được trang bị một loạt tính năng an toàn cao cấp như 6 túi khí, hệ thống cân bằng điện tử (ESC), chống bó cứng phanh (ABS), hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS), hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA), phân bổ lực phanh điện tử (EBD)…

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 78,050 ▲50K 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,950 ▲50K 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
Cập nhật: 19/09/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.100 ▼100K
TPHCM - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Hà Nội - PNJ 78.000 79.100 ▼100K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.100 ▼100K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Miền Tây - PNJ 78.000 79.100 ▼100K
Miền Tây - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 19/09/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 7,980 ▼20K 8,180 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 7,980 ▼20K 8,180 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 7,980 ▼20K 8,180 ▼20K
Cập nhật: 19/09/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
SJC 5c 79,800 ▼200K 81,820 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,800 ▼200K 81,830 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,800 ▼100K 79,100 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,800 ▼100K 79,200 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 77,700 ▼100K 78,700 ▼100K
Nữ Trang 99% 75,921 ▼99K 77,921 ▼99K
Nữ Trang 68% 51,171 ▼68K 53,671 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 30,471 ▼42K 32,971 ▼42K
Cập nhật: 19/09/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,302.79 16,467.47 16,996.56
CAD 17,659.71 17,838.09 18,411.23
CHF 28,330.90 28,617.07 29,536.53
CNY 3,405.78 3,440.18 3,533.22
DKK - 3,603.50 3,741.66
EUR 26,680.35 26,949.85 28,144.60
GBP 31,711.75 32,032.07 33,061.25
HKD 3,083.10 3,114.25 3,214.31
INR - 293.82 305.58
JPY 166.28 167.96 175.96
KRW 15.99 17.77 19.28
KWD - 80,652.08 83,880.39
MYR - 5,722.74 5,847.83
NOK - 2,280.71 2,377.66
RUB - 254.74 282.01
SAR - 6,552.48 6,814.76
SEK - 2,366.05 2,466.62
SGD 18,538.34 18,725.60 19,327.24
THB 653.19 725.77 753.59
USD 24,460.00 24,490.00 24,830.00
Cập nhật: 19/09/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,420.00 24,440.00 24,780.00
EUR 26,734.00 26,841.00 27,958.00
GBP 31,799.00 31,927.00 32,917.00
HKD 3,093.00 3,105.00 3,210.00
CHF 28,397.00 28,511.00 29,402.00
JPY 167.16 167.83 175.47
AUD 16,288.00 16,353.00 16,860.00
SGD 18,596.00 18,671.00 19,224.00
THB 715.00 718.00 750.00
CAD 17,711.00 17,782.00 18,323.00
NZD 14,973.00 15,479.00
KRW 17.69 19.53
Cập nhật: 19/09/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24490 24490 24830
AUD 16352 16402 17004
CAD 17779 17829 18381
CHF 28639 28739 29342
CNY 0 3435.5 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 26973 27023 27825
GBP 32121 32171 32923
HKD 0 3155 0
JPY 168.48 168.98 175.49
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15064 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18670 18720 19381
THB 0 696.4 0
TWD 0 768 0
XAU 7980000 7980000 8180000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 19/09/2024 11:00