Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Vietnam Report vinh danh PVN đứng đầu Top 500 doanh nghiệp có lợi nhuận tốt nhất Việt Nam năm 2018

18:47 | 29/11/2018

821 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) được vinh danh là doanh nghiệp đứng đầu trong Bảng xếp hạng Profit500 – Top 500 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt Nam năm 2018.

Chiều ngày 29/11, tại Trung tâm Hội nghị Quốc gia (Hà Nội), Công ty Cổ phần Báo cáo Đánh giá Việt Nam (Vietnam Report) đã tổ chức lễ công bố Bảng xếp hạng 500 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt Nam 2018.

vietnam report vinh danh pvn dung dau top 500 donanh nghiep co loi nhuan tot nhat viet nam nam 2018
Ông Trần Quang Dũng, Uỷ viên Ban Thường vụ, Trưởng Ban Truyền thông và Văn hoá doanh nghiệp PVN đại diện lãnh đạo Tập đoàn Dầu khí Việt Nam nhận vinh danh doanh nghiệp có lợi nhuận tốt nhất Việt Nam năm 2018.

Theo đó, 5 vị trí dẫn đầu khối doanh nghiệp có lợi nhuận tốt nhất Việt Nam năm 2018 lần lượt thuộc về Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN), Tập đoàn công nghiệp Viễn thông – Quân đội, Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam, Công ty Honda Việt Nam và Tổng công ty Khí Việt Nam – Công ty cổ phần (PV GAS).

Các vị trí tiếp theo lần lượt thuộc về Vinamilk, Vietcombank, Hòa Phát, VietinBank, Vingroup.

Theo Vietnam Report, đây là các doanh nghiệp có kết quả hoạt động kinh doanh ấn tượng, đạt khả năng sinh lời tốt, có tiềm năng trở thành những cột trụ cho sự phát triển tương lai của nền kinh tế Việt Nam. Bảng xếp hạng được xây dựng với mong muốn nâng cao uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp trong việc thu hút nguồn lực, tiếp cận cơ hội kinh doanh mới thông qua việc gia tăng lòng tin của các đối tác, nhà đầu tư, giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững trong bối cảnh hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng.

vietnam report vinh danh pvn dung dau top 500 donanh nghiep co loi nhuan tot nhat viet nam nam 2018
Đại diện lãnh đạo PV GAS nhận vinh danh từ Ban Tổ chức.

Theo PVN, tính chung 10 tháng năm 2018, các chỉ tiêu sản xuất của Tập đoàn hoàn thành và hoàn thành vượt mức từ 3,3% - 14,3% kế hoạch 10 tháng đề ra.

Đặc biệt, với tinh thần quyết tâm cao nhất, chủ động trong việc xây dựng và đề ra các giải pháp thực hiện, với sự chỉ đạo tập trung, quyết liệt của lãnh đạo Tập đoàn, sự đoàn kết, nỗ lực, cố gắng vượt khó của người lao động dầu khí cộng với giá dầu thuận lợi, PVN đã hoàn thành kế hoạch cả năm chỉ tiêu nộp ngân sách nhà nước, trong đó 10 tháng toàn Tập đoàn nộp NSNN đạt 90,9 nghìn tỷ đồng, vượt 23,2% kế hoạch năm. Tổng doanh thu toàn Tập đoàn đạt 499,5 nghìn tỷ đồng, vượt 21,1% kế hoạch 10 tháng, tăng 23,6% so với cùng kỳ năm 2017.

vietnam report vinh danh pvn dung dau top 500 donanh nghiep co loi nhuan tot nhat viet nam nam 2018 PVN và Vietsovpetro sẽ đầu tư xây dựng Khu di tích Chi Lăng
vietnam report vinh danh pvn dung dau top 500 donanh nghiep co loi nhuan tot nhat viet nam nam 2018 PVN và PV GAS ký thỏa thuận cung cấp khí từ mỏ Tuna
vietnam report vinh danh pvn dung dau top 500 donanh nghiep co loi nhuan tot nhat viet nam nam 2018 PVN định vị và tập trung cho các lĩnh vực cốt lõi
vietnam report vinh danh pvn dung dau top 500 donanh nghiep co loi nhuan tot nhat viet nam nam 2018 PVN với "sứ mệnh" đặt nền móng cho kinh tế vùng
vietnam report vinh danh pvn dung dau top 500 donanh nghiep co loi nhuan tot nhat viet nam nam 2018 PVN cần có được thực quyền như một doanh nghiệp

Hà Lê

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 24/11/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 24/11/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 24/11/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 24/11/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 24/11/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 24/11/2024 06:00