Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Vietnam Expo 2019: Tăng cường kết nối kinh tế khu vực và quốc tế

14:46 | 29/01/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Với chủ đề “Vietnam Expo - Tăng cường kết nối kinh tế khu vực và quốc tế” tại Trung tâm Triển lãm quốc tế Hà Nội (ICE), số 91 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội tại Trung tâm Triển lãm quốc tế Hà Nội (ICE), số 91 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội.  
vietnam expo 2019 tang cuong ket noi kinh te khu vuc va quoc te

Sự kiện là một trong những hoạt động xúc tiến thương mại có ý nghĩa quan trọng trong ngành thương mại Việt Nam, nhằm góp phần xúc tiến hoạt động thương mại xuất nhập khẩu và đầu tư, đưa sản phẩm Việt Nam vươn ra thế giới. Vietnam Expo 2019 với sự tham gia đông đảo của trên 550 doanh nghiệp đến từ các tỉnh, thành phố của Việt Nam và 20 quốc gia và vùng lãnh thổ như: Agerie, Ấn Độ, Campuchia, Canada, Armenia, Nga, Cuba, Đài Loan, Hàn Quốc, Lào, Malaysia, Myanmar, Nepal, Nhật Bản, Trung Quốc…

Theo Ban tổ chức, do cơ sở hạ tầng hạn chế nên Ban tổ chức đã lựa chọn các doanh nghiệp tiêu biểu tham dự phù hợp với các khu gian hàng gồm: Khu gian hàng quốc tế - Khu thương hiệu quốc gia Việt Nam (Vietnam Value) - Khu Sản phẩm Máy móc, Thiết bị – Khu thực phẩm đồ uống - Khu sản phẩm công nghiệp, thực phẩm tiêu dùng. Đến thời điểm này, Ban tổ chức và các doanh nghiệp tham dự đang tích cực các khâu chuẩn bị để mang đến Vietnam Expo 2019 những sản phẩm và công nghệ mới nhất trong những gian hàng được thiết kế đầu tư ấn tượng và công phu.

Ngoài khu quốc tế bắt mắt và hấp dẫn, khách tham quan sẽ bị thu hút bởi sản phẩm tiên tiến và đa đạng, sự góp mặt của các doanh nghiệp Thương hiệu quốc gia, nổi bật là các sản phẩm gắn liền với các giá trị cốt lõi: “Chất lượng – Đổi mới – Sáng tạo – Năng lực tiên phong”. Tại Vietnam Expo, các đối tác quốc tế có thể gặp gỡ các doanh nghiệp xuất khẩu tiên phong trong nhiều nhóm sản phẩm như nhựa, cao su, giấy, vật liệu xây dựng, phụ trợ công nghiệp…

Không chỉ đơn thuần là tham dự một hội chợ để tìm kiếm nguồn hàng mới, tại Vietnam Expo 2019, khách thăm quan sẽ nhận được sự hỗ trợ tư vấn cần thiết về thiết kế, nghiên cứu nhu cầu thị trường, phát triển ý tưởng nhãn hiệu, bao bì sản phẩm thông qua Khu gian hàng hỗ trợ thiết kế và phát triển sản phẩm do Viện Xúc tiến thiết kế Hàn Quốc (KIDP) phối hợp cùng Cục Xúc tiến thương mại Việt Nam tổ chức.

Bên cạnh đó, theo Ban tổ chức hội chợ, với định hướng tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài, tại Vietnam Expo, khu gian hàng Xúc tiến đầu tư và phát triển công nghiệp Việt Nam (Invest in Vietnam) sẽ tiếp tục là điểm nhấn không chỉ là thiết kế gian hàng đẹp mắt, cung cấp các thông tin cập nhật về môi trường đầu tư tại Việt Nam mà còn giới thiệu tới các nhà đầu tư quốc tế 6 ngành công nghiệp trọng điểm thu hút gắn liền với các điểm đến đầu tư là các địa phương tiêu biểu.

Nguyễn Hoan

vietnam expo 2019 tang cuong ket noi kinh te khu vuc va quoc teBộ trưởng Bộ Công Thương thăm quan gian hàng Stroman tại VietNam Expo 2016
vietnam expo 2019 tang cuong ket noi kinh te khu vuc va quoc teGian hàng PVN nổi bật giữa Vietnam Expo 2012
vietnam expo 2019 tang cuong ket noi kinh te khu vuc va quoc tePVFCCo tham dự Hội chợ Vietnam Expo 2012

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 88,300
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 88,200
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 30/10/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.300 ▲500K 89.000 ▲100K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 88.300 ▲500K 89.000 ▲100K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 88.300 ▲500K 89.000 ▲100K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 88.300 ▲500K 89.000 ▲100K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.300 ▲500K 89.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.300 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.300 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 88.200 ▲500K 89.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 88.110 ▲500K 88.910 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.210 ▲490K 88.210 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 81.120 ▲450K 81.620 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.500 ▲370K 66.900 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.270 ▲340K 60.670 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.600 ▲320K 58.000 ▲320K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 53.040 ▲300K 54.440 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.820 ▲300K 52.220 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.770 ▲200K 37.170 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.130 ▲190K 33.530 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.120 ▲160K 29.520 ▲160K
Cập nhật: 30/10/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,730 ▲40K 8,940 ▲50K
Trang sức 99.9 8,720 ▲40K 8,930 ▲50K
NL 99.99 8,780 ▲40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,750 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,820 ▲40K 8,950 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,820 ▲40K 8,950 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,820 ▲40K 8,950 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 30/10/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,161.71 16,324.96 16,848.79
CAD 17,726.34 17,905.39 18,479.93
CHF 28,436.56 28,723.80 29,645.47
CNY 3,458.20 3,493.14 3,605.22
DKK - 3,602.22 3,740.19
EUR 26,673.24 26,942.67 28,135.94
GBP 32,071.98 32,395.94 33,435.44
HKD 3,173.12 3,205.17 3,308.01
INR - 300.12 312.12
JPY 159.37 160.98 168.64
KRW 15.82 17.57 19.07
KWD - 82,422.54 85,718.20
MYR - 5,734.18 5,859.28
NOK - 2,260.44 2,356.42
RUB - 246.95 273.37
SAR - 6,721.96 6,990.74
SEK - 2,329.27 2,428.17
SGD 18,633.22 18,821.43 19,425.36
THB 664.18 737.98 766.24
USD 25,128.00 25,158.00 25,458.00
Cập nhật: 30/10/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,140.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,862.00 26,970.00 28,055.00
GBP 32,329.00 32,459.00 33,406.00
HKD 3,193.00 3,206.00 3,308.00
CHF 28,642.00 28,757.00 29,601.00
JPY 161.34 161.99 168.93
AUD 16,311.00 16,377.00 16,860.00
SGD 18,790.00 18,865.00 19,380.00
THB 733.00 736.00 767.00
CAD 17,867.00 17,939.00 18,442.00
NZD 14,873.00 15,356.00
KRW 17.55 19.27
Cập nhật: 30/10/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25150 25150 25458
AUD 16271 16371 16946
CAD 17863 17963 18514
CHF 28813 28843 29636
CNY 0 3517.9 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26968 27068 27941
GBP 32459 32509 33626
HKD 0 3280 0
JPY 162.24 162.74 169.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.072 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14933 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18751 18881 19613
THB 0 696.6 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 30/10/2024 10:00