Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Vietinbank: Sẽ có 7 ứng viên trong nhiệm kỳ mới

10:50 | 29/04/2014

902 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) – Hôm nay (29/4), Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank) tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2014 tại Hà Nội. Điểm đáng chú ý, Chủ tịch HĐQT Phạm Huy Hùng không có tên trong danh sách ứng cử viên vào Hội đồng quản trị (HĐQT) nhiệm kỳ mới (2014-2019).

Chủ tịch HĐQT Vietinbank Phạm Huy Hùng khai mạc Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2014

Trong 7 ứng viên tham gia ứng cử HĐQT, có 6 thành viên đương nhiệm và sự xuất hiện mới của ông Lê Đức Thọ. Ông Thọ từng là Phó Tổng giám đốc của Vietinbank, sau đó được điều động và bổ nhiệm chức Chánh văn phòng Ngân hàng Nhà nước (NHNN) hồi tháng 8/2013.

Danh sách ứng viên HĐQT Vietinbank nhiệm kỳ 2014-2019

TT

Họ và tên

 

Chức danh hiện tại

 

Chức danh dự kiến bầu

1

Ông Nguyễn Văn Thắng

Ủy viên HĐQT kiêm Tổng giám đốc Vietinbank

Uỷ viên HĐQT

2

Ông Lê Đức Thọ

Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Uỷ viên HĐQT

3

Ông Cát Quang Dương

Phó Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế NHNN, Ủy viên HĐQT Vietinbank

Uỷ viên HĐQT

4

Bà Nguyễn Hồng Vân

Ủy viên HĐQT Vietinbank

Uỷ viên HĐQT

5

Ông Phạm Huy Thông

Ủy viên HĐQT kiêm Phó Tổng giám đốc Vietinbank

Uỷ viên HĐQT

6

Ông Hiroyuki Nagata

Ủy viên HĐQT kiêm Phó Tổng giám đốc Vietinbank

Uỷ viên HĐQT

7

Ông Go Watanabe

Ủy viên HĐQT Vietinbank

Uỷ viên HĐQT

Trước đó, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã công bố quyết định về việc ông Phạm Huy Hùng - Chủ tịch HĐQT Vietinbank thôi làm người đại diện 40% phần vốn Nhà nước tại ngân hàng này. Ông Hùng sinh năm 1954, cũng vừa đến tuổi nghỉ hưu.

Bên cạnh đó, NHNN cũng công bố người đại diện theo ủy quyền đối với 100% phần vốn Nhà nước tại Vietinbank bao gồm ông Nguyễn Văn Thắng (40%), ông Lê Đức Thọ (30%) và ông Cát Quang Dương (30%).

Hiện HĐQT đương nhiệm của Vietinbank có 10 thành viên, trong đó có 3 thành viên là người nước ngoài (đại diện vốn cho Tổ chức Tài chính Quốc tế - IFC và Ngân hàng Tokyo - Mitsubishi - BTMU). Ngoài ông Phạm Huy Hùng, 3 nhân vật còn lại trong HĐQT đương nhiệm không có tên trong danh sách ứng cử cho nhiệm kỳ mới gồm: Bà Đỗ Thị Thủy, bà Nguyễn Thị Bắc và ông Michael Knight Ipson.

Về phía Ban kiểm soát, 3 ứng viên đều là những thành viên của nhiệm kỳ cũ.

Danh sách ứng viên cho Ban kiểm soát nhiệm kỳ 2014-2019:

TT

Họ và tên

Chức danh hiện tại

tại Vietinbank

Chức danh dự kiến bầu

1.

Bà Trần Thị Lệ Nga

Trưởng Ban Kiểm soát Vietinbank

Thành viên Ban Kiểm soát

2.

Bà Phạm Thị Thơm

Thành viên Ban Kiểm soát Vietinbank

Thành viên Ban Kiểm soát

3.

Bà Vũ Thị Bích Hồng

Thành viên Ban Kiểm soát Vietinbank

Thành viên Ban Kiểm soát

Vương Tâm

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,300 ▲50K 77,450 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,200 ▲50K 77,350 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 10/09/2024 17:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 77.920
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 77.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 71.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 58.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 50.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 47.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 45.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 32.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 29.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 25.890
Cập nhật: 10/09/2024 17:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,810
Trang sức 99.9 7,625 7,800
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,850
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 10/09/2024 17:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,250 ▲100K 78,500 ▲50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,250 ▲100K 78,600 ▲50K
Nữ Trang 99.99% 77,150 ▲100K 78,100 ▲50K
Nữ Trang 99% 75,327 ▲50K 77,327 ▲50K
Nữ Trang 68% 50,763 ▲34K 53,263 ▲34K
Nữ Trang 41.7% 30,221 ▲21K 32,721 ▲21K
Cập nhật: 10/09/2024 17:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,995.24 16,156.81 16,675.92
CAD 17,715.69 17,894.64 18,469.58
CHF 28,307.54 28,593.48 29,512.18
CNY 3,393.10 3,427.37 3,538.03
DKK - 3,580.73 3,718.03
EUR 26,521.77 26,789.67 27,977.31
GBP 31,404.20 31,721.41 32,740.61
HKD 3,082.43 3,113.57 3,213.61
INR - 292.90 304.63
JPY 166.97 168.66 176.73
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 80,599.21 83,825.40
MYR - 5,599.27 5,721.66
NOK - 2,226.30 2,320.93
RUB - 259.17 286.92
SAR - 6,552.14 6,814.40
SEK - 2,328.26 2,427.23
SGD 18,411.94 18,597.92 19,195.46
THB 643.54 715.05 742.46
USD 24,460.00 24,490.00 24,830.00
Cập nhật: 10/09/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,689.00 26,796.00 27,913.00
GBP 31,627.00 31,754.00 32,741.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,218.00
CHF 28,494.00 28,608.00 29,501.00
JPY 167.66 168.33 176.17
AUD 16,107.00 16,172.00 16,677.00
SGD 18,543.00 18,617.00 19,166.00
THB 709.00 712.00 743.00
CAD 17,852.00 17,924.00 18,470.00
NZD 14,892.00 15,397.00
KRW 17.58 19.39
Cập nhật: 10/09/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24500 24500 24830
AUD 16227 16277 16780
CAD 17977 18027 18478
CHF 28819 28869 29422
CNY 0 3429.1 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26977 27027 27732
GBP 32045 32095 32747
HKD 0 3185 0
JPY 169.86 170.36 175.87
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14972 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18681 18731 19292
THB 0 689.6 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 10/09/2024 17:45