Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Vì sao gần 3.500 chuyến bay bị chậm và hủy?

07:00 | 06/12/2019

1,068 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tính riêng tháng 11/2019, các hãng hàng không Việt Nam đã khai thác hơn 28.322 chuyến bay. Trong đó, có 25.375 chuyến bay cất cánh đúng giờ, đạt tỷ lệ 89,6 %; 2.947 chuyến bị chậm và 110 chuyến bị huỷ.    
vi sao gan 3500 chuyen bay bi cham va huyVietnam Airlines dẫn đầu về số lượng chậm hủy chuyến bay
vi sao gan 3500 chuyen bay bi cham va huyChậm hủy chuyến bay, hành khách được đền bù như thế nào?
vi sao gan 3500 chuyen bay bi cham va huyCục Hàng không Việt Nam lý giải việc chậm, hủy chuyến bay tăng bất thường

Cục Hàng không Việt Nam vừa công bố kết quả thống kê số liệu khai thác các chuyến bay đúng giờ, chậm, hủy chuyến của 5 hãng hàng không Vietnam Airlines, Vietjet Air, Jestar Pacific, VASCO và Bamboo Airways trong tháng 11/2019.

Tổng cộng các hãng hàng không Việt Nam đã khai thác hơn 28.322 chuyến bay. Trong đó, có 25.375 chuyến bay cất cánh đúng giờ, đạt tỷ lệ 89,6 %; 2.947 chuyến bị chậm và 110 chuyến bị huỷ.

vi sao gan 3500 chuyen bay bi cham va huy
Hành khách ngồi chờ khi chuyến bay bị chậm

Thống kê cho thấy Vietnam Airlines có 886 chuyến bị chậm, chiếm 8,3% tổng số chuyến khai thác; Jetstar Pacific có 270 chuyến bị chậm, chiếm tỷ lệ 10,6% tổng số chuyến khai thác. Bamboo Airways có 128 chuyến bị chậm, chiếm tỷ lệ 5,3% và Vasco có 38 chuyến bị chậm, chiếm tỷ lệ 4,3%.

Về hủy chuyến, Vietjet Air có 50 chuyến, Vietnam Airlines với 47 chuyến hủy, Bamboo Airways có 12 chuyến hủy, Vasco với 1 chuyến hủy. Đáng chú ý Jetstar Pacific không có chuyến nào bị hủy.

Cục Hàng không Việt Nam cho biết, tàu bay về muộn và do các hãng hàng không là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng chậm và hủy chuyến. Tiếp theo là do thời tiết, do trang thiết bị và dịch vụ tại cảng hàng không, do quản lý điều hành bay.

Việc chậm, hủy chuyến bay của các hãng hàng không không chỉ ảnh hưởng đối với các hãng hàng không, hành khách, các đơn vị cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay mà còn cho cả nền kinh tế. Tuy nhiên, để khai thác các chuyến bay đúng giờ, thực tế còn rất khó thực hiện vì phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố liên quan đến hoạt động khai thác của hãng.

Nguyễn Bách

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,800 ▼200K 86,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 84,800 ▼200K 86,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 84,800 ▼200K 86,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 ▼900K 85,300 ▼500K
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 ▼900K 85,200 ▼500K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,800 ▼200K 86,800 ▼200K
Cập nhật: 25/11/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 ▼800K 86.200 ▼600K
TPHCM - SJC 84.800 ▼200K 86.800 ▼200K
Hà Nội - PNJ 84.700 ▼800K 86.200 ▼600K
Hà Nội - SJC 84.800 ▼200K 86.800 ▼200K
Đà Nẵng - PNJ 84.700 ▼800K 86.200 ▼600K
Đà Nẵng - SJC 84.800 ▼200K 86.800 ▼200K
Miền Tây - PNJ 84.700 ▼800K 86.200 ▼600K
Miền Tây - SJC 84.800 ▼200K 86.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 ▼800K 86.200 ▼600K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.800 ▼200K 86.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700 ▼800K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.800 ▼200K 86.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 ▼800K 85.400 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 ▼790K 85.320 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 ▼790K 84.650 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 ▼730K 78.330 ▼730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 ▼600K 64.200 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 ▼550K 58.220 ▼550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 ▼520K 55.660 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 ▼490K 52.240 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 ▼470K 50.110 ▼470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 ▼330K 35.680 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 ▼300K 32.180 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 ▼270K 28.330 ▼270K
Cập nhật: 25/11/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,400 ▼70K 8,630 ▼40K
Trang sức 99.9 8,390 ▼70K 8,620 ▼40K
NL 99.99 8,420 ▼70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,390 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,490 ▼70K 8,640 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,490 ▼70K 8,640 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,490 ▼70K 8,640 ▼40K
Miếng SJC Thái Bình 8,500 ▼30K 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,500 ▼30K 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,500 ▼30K 8,700
Cập nhật: 25/11/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,217.57 16,381.38 16,906.88
CAD 17,788.08 17,967.76 18,544.15
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,420.62 3,455.18 3,566.02
DKK - 3,508.82 3,643.18
EUR 25,970.41 26,232.74 27,394.35
GBP 31,206.12 31,521.33 32,532.51
HKD 3,184.56 3,216.72 3,319.91
INR - 300.55 312.56
JPY 159.21 160.82 168.47
KRW 15.67 17.41 18.89
KWD - 82,415.60 85,710.29
MYR - 5,643.43 5,766.50
NOK - 2,266.64 2,362.87
RUB - 231.92 256.74
SAR - 6,756.71 7,005.04
SEK - 2,272.81 2,369.30
SGD 18,462.56 18,649.05 19,247.29
THB 653.42 726.02 753.82
USD 25,167.00 25,197.00 25,506.00
Cập nhật: 25/11/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,226.00 25,506.00
EUR 26,083.00 26,188.00 27,287.00
GBP 31,381.00 31,507.00 32,469.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 27,968.00 28,080.00 28,933.00
JPY 160.90 161.55 168.57
AUD 16,309.00 16,374.00 16,871.00
SGD 18,574.00 18,649.00 19,169.00
THB 719.00 722.00 752.00
CAD 17,893.00 17,965.00 18,483.00
NZD 14,636.00 15,128.00
KRW 17.34 19.04
Cập nhật: 25/11/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25506
AUD 16222 16322 16893
CAD 17873 17973 18524
CHF 28136 28166 28972
CNY 0 3473.3 0
CZK 0 997 0
DKK 0 3559 0
EUR 26176 26276 27154
GBP 31504 31554 32656
HKD 0 3266 0
JPY 161.97 162.47 169.03
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5865 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14667 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18532 18662 19393
THB 0 679.9 0
TWD 0 777 0
XAU 8480000 8480000 8680000
XBJ 8000000 8000000 8680000
Cập nhật: 25/11/2024 12:00