Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Ukraine sử dụng con bài nào để ngăn chặn Nord Stream 2

20:34 | 19/06/2021

13,849 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ukraine cho rằng họ vẫn có những cách đối phó với dự án Nord Stream 2. Điều này đã được Bộ trưởng Năng lượng Ukraine Galushchenko phát biểu trước Quốc hội Ukraine.
Ukraine sử dụng con bài nào để ngăn chặn Nord Stream 2

Tổng thống Ukraine đang tìm mọi cách vận động Mỹ và châu Âu gây áp lực để đưa khí từ Nga sang châu Âu qua Ukraine

Bộ trưởng Herman Galushchenko đề xuất chặn việc mở rộng đường ống dẫn khí đốt Nord Stream 2 của châu Âu bằng cách hạn chế Nga sử dụng đường ống EUGAL như đã hạn chế sử dụng đường ống dẫn khí OPAL.

Năm 2016, Ủy ban châu Âu đã mở rộng quyền tiếp cận của Gazprom đối với đường ống dẫn khí đốt OPAL, tuy nhiên, vào tháng 9 cùng năm, Tòa án EU đã lật lại quyết định này theo đơn kiện của Ba Lan. Và giờ đây Gazprom chỉ có thể dự trữ một nửa công suất vận chuyển của đường ống dẫn khí đốt OPAL. Bộ trưởng Năng lượng Ukraine Herman Galushchenko gợi ý Đức và châu Âu sử dụng con bài này để ép Nga tiếp tục vận chuyển khí đốt qua Ukraine.

Ukraine sử dụng con bài nào để ngăn chặn Nord Stream 2

Sơ đồ đường ống dẫn khí châu Âu: OPAL và EUGAL kết nối với Nord Stream 2. Nguồn: Oil&gas Journal

OPAL là đường ống dẫn khí đốt tự nhiên ở Đức dọc theo biên giới phía đông của Đức, một trong hai đường ống nối đường ống Nord Stream với lưới đường ống hiện có ở Trung và Tây Âu.

EUGAL (Liên kết đường ống khí đốt châu Âu) là hệ thống đường ống dẫn khí đốt tự nhiên dài 485 km, công suất 55 tỷ mét khối mỗi năm. Đường ống sẽ đi qua bờ biển Baltic của Đức, qua Mecklenburg-Tây Pomerania và nam Sachsen đến biên giới Cộng hòa Séc, đồng thời kết nối với các đường ống vận chuyển khí đốt đến Tây Bắc Âu và Pháp. EUGAL được xây dựng song song với đường ống dẫn khí OPAL hiện có và sẽ được kết nối vào mạng lưới Nord Stream 2.

Đường ống EUGAL đã trở nên gây tranh cãi về mặt chính trị vì sẽ tăng gấp đôi hiệu quả xuất khẩu khí đốt của Nga sang Đức trong khi bỏ qua Ukraine và Ba Lan. Nếu không có dự án EUGAL trị giá 3 tỷ euro, dự án Nord Stream 2 về cơ bản là không hiệu quả.

Nhánh đầu tiên của EUGAL đã hoàn thành vào tháng 12/2019, bắt đầu vận chuyển khí vào tháng 1/2020. Nhánh thứ hai theo kế hoạch hoàn thành vào tháng 1/2021 nhưng đã bị chậm trễ tới quý 2/2021.

EUGAL do Gascade của Đức (50,5%), Gazprom (25,25%) và một số công ty khác tham gia điều hành.

Ý tưởng của Galushchenko là muốn châu Âu quay trở lại thành lập một tổ hợp hệ thống vận chuyển khí đốt để đảm bảo quá trình vận chuyển khí đốt qua lãnh thổ Ukraine. Trước đó, chính quyền Ukraine đã nhiều lần đề nghị các công ty châu Âu và Mỹ thành lập một tập đoàn quốc tế để quản lý hệ thống vận chuyển khí đốt của Ukraine, loại trừ sự tham gia của Nga trong một tập đoàn như vậy.

Bộ trưởng Năng lượng Ukraine tuyên bố: “Chúng tôi sẽ tiếp tục phản đối việc triển khai Nord Stream 2”, nhưng Ukraine cũng nhận thấy rằng họ đồng thời phải xem xét đến những người mà họ có thể thu hút được để đảm bảo hoạt động của hệ thống nói trên.

Elena

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 08/09/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.200 78.400
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.200 78.400
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.200 78.400
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.200 78.400
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.200 78.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.200
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.100 77.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.020 77.820
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.220 77.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 70.960 71.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.180 58.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.720 53.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.390 50.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.270 47.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.320 45.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.160 32.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 27.960 29.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.460 25.860
Cập nhật: 08/09/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 08/09/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 08/09/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,138.45 16,301.47 16,825.30
CAD 17,766.85 17,946.31 18,522.99
CHF 28,510.62 28,798.61 29,724.01
CNY 3,400.75 3,435.10 3,546.01
DKK - 3,598.10 3,736.07
EUR 26,648.94 26,918.12 28,111.57
GBP 31,610.56 31,929.86 32,955.89
HKD 3,076.58 3,107.66 3,207.52
INR - 292.40 304.11
JPY 167.72 169.42 177.53
KRW 16.02 17.80 19.41
KWD - 80,376.60 83,594.21
MYR - 5,624.37 5,747.33
NOK - 2,271.17 2,367.72
RUB - 260.11 287.95
SAR - 6,535.14 6,796.75
SEK - 2,356.22 2,456.39
SGD 18,476.10 18,662.72 19,262.43
THB 648.49 720.54 748.17
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 08/09/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,884.00 26,992.00 28,112.00
GBP 31,902.00 32,030.00 33,021.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,219.00
CHF 28,698.00 28,813.00 29,716.00
JPY 167.85 168.52 176.38
AUD 16,305.00 16,370.00 16,878.00
SGD 18,633.00 18,708.00 19,262.00
THB 716.00 719.00 751.00
CAD 17,937.00 18,009.00 18,559.00
NZD 15,101.00 15,608.00
KRW 17.74 19.59
Cập nhật: 08/09/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24770
AUD 16373 16423 16933
CAD 18033 18083 18534
CHF 28949 28999 29566
CNY 0 3438 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27081 27131 27833
GBP 32153 32203 32870
HKD 0 3185 0
JPY 170.18 170.68 176.2
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15116 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18739 18789 19351
THB 0 694.3 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 08/09/2024 16:00