Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tình hình gian lận thương mại diễn biến phức tạp

16:20 | 25/04/2019

146 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tổng cục Hải quan cho biết tình hình buôn lậu, gian lận thương mại diễn biến phức tạp, không hề có dấu hiệu suy giảm từ đầu năm.    
tinh hinh buon gian ban lan thuong mai dien bien phuc tapBắt vụ sang chiết xăng trái phép trên biển
tinh hinh buon gian ban lan thuong mai dien bien phuc tapThu giữ lô mỹ phẩm Trung Quốc nhập lậu
tinh hinh buon gian ban lan thuong mai dien bien phuc tapTháng 3/2019, xử lý 1.592 vụ án về tội phạm ma túy

Theo Tổng cục Hải quan, quý I/2019 tình hình buôn lậu gian lận thương mại diễn biến phức tạp, không hề có dấu hiệu suy giảm từ đầu năm. Mức độ vi phạm nghiêm trọng chưa từng thấy, đặc biệt trong lĩnh vực buôn lậu ma túy, động vật hoang dã, thuốc lá - những mặt hàng cấm, những mặt hàng thuộc diện quản lý đặc biệt.

tinh hinh buon gian ban lan thuong mai dien bien phuc tap
Số ma túy bị thu giữ mới đây tại TP HCM

Theo đó, tình hình buôn lậu động vật hoang dã tại Việt Nam được các tổ chức bảo vệ động vật quốc tế đánh giá là nhức nhối. Nhiều vụ buôn bán động vật hoang dã với số lượng lớn đã bị lực lượng chức năng phát hiện bắt giữ.

Cụ thể, ngày 25/1, tại Hải Phòng, lực lượng chức năng đã bắt giữ 1.500 kg vảy tê tê, 500 kg ngà voi. Phương thức của các đối tượng là bao bọc bằng hàng hóa khác bên ngoài, nguồn gốc từ châu Phi về. Ngày 30/1, cũng tại Hải Phòng, lực lượng chức năng phát hiện 1.300 kg vảy tê tê, 109 kg ngà voi. Ngày 20/3, tại Đà Nẵng, phát hiện 1.548 khúc ngà voi (tương đương 9.124kg ngà voi). Ngày 11/4, phát hiện 13 khúc sừng tê giác (gần 15 kg sừng tê giác).

Riêng với ma túy, ông Nguyễn Khánh Quang, Phó Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu (Tổng cục Hải quan) cho biết trong 3 tháng đầu năm, tình hình buôn bán trái phép ma túy được đánh giá là "nóng chưa từng thấy", với số lượng ma túy bị phát hiện, bắt giữ "cực khủng" với số lượng tính bằng tấn chứ không phải gram như trước đây.

Như ngày 23/1, tại Hà Tĩnh, Hải quan đã phối hợp với C04 bộ Công an bắt giữ 370 bánh heroin. Ngày 17/2, cũng tại Hà Tĩnh, lực lượng chức năng đã bắt giữ 278 kg ma túy tổng hợp dạng đá. Ngày 13/4, tại An Giang, bắt giữ 30kg ma túy tổng hợp các loại, 31.850 viên ma túy tổng hợp. Ngày 20/3, Hải quan phối hợp cùng C04, bộ Công an bắt giữ 300 kg ma túy đá, đối tượng là người Trung Quốc sang hoạt động tại Việt Nam.

Ông Đàm Thanh Thế - Chánh Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo 389 Quốc gia nhận định chung, không chỉ trong lĩnh vực ma túy mà tình hình buôn lậu, gian lận thương mại trong nhiều lĩnh vực khác cũng càng ngày gia tăng.

Thống kê sơ bộ quý I/2019, các lực lượng chức năng cả nước đã phát hiện, bắt giữ, xử lý 33.549 vụ việc vi phạm, tăng 10% so với cùng kỳ năm 2018, thu nộp ngân sách nhà nước đạt hơn 2.470 tỉ đồng, tăng 16% cũng kỳ, khởi tố 820 vụ (tăng 67% so với cùng kỳ), 982 đối tượng (tăng gần 70% so với cùng kỳ).

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 09/09/2024 04:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.200 78.400
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.200 78.400
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.200 78.400
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.200 78.400
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.200 78.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.200
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.100 77.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.020 77.820
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.220 77.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 70.960 71.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.180 58.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.720 53.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.390 50.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.270 47.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.320 45.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.160 32.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 27.960 29.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.460 25.860
Cập nhật: 09/09/2024 04:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 09/09/2024 04:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 09/09/2024 04:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,138.45 16,301.47 16,825.30
CAD 17,766.85 17,946.31 18,522.99
CHF 28,510.62 28,798.61 29,724.01
CNY 3,400.75 3,435.10 3,546.01
DKK - 3,598.10 3,736.07
EUR 26,648.94 26,918.12 28,111.57
GBP 31,610.56 31,929.86 32,955.89
HKD 3,076.58 3,107.66 3,207.52
INR - 292.40 304.11
JPY 167.72 169.42 177.53
KRW 16.02 17.80 19.41
KWD - 80,376.60 83,594.21
MYR - 5,624.37 5,747.33
NOK - 2,271.17 2,367.72
RUB - 260.11 287.95
SAR - 6,535.14 6,796.75
SEK - 2,356.22 2,456.39
SGD 18,476.10 18,662.72 19,262.43
THB 648.49 720.54 748.17
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 09/09/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,884.00 26,992.00 28,112.00
GBP 31,902.00 32,030.00 33,021.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,219.00
CHF 28,698.00 28,813.00 29,716.00
JPY 167.85 168.52 176.38
AUD 16,305.00 16,370.00 16,878.00
SGD 18,633.00 18,708.00 19,262.00
THB 716.00 719.00 751.00
CAD 17,937.00 18,009.00 18,559.00
NZD 15,101.00 15,608.00
KRW 17.74 19.59
Cập nhật: 09/09/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24770
AUD 16373 16423 16933
CAD 18033 18083 18534
CHF 28949 28999 29566
CNY 0 3438 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27081 27131 27833
GBP 32153 32203 32870
HKD 0 3185 0
JPY 170.18 170.68 176.2
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15116 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18739 18789 19351
THB 0 694.3 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 09/09/2024 04:45