Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tin tức kinh tế ngày 9/7: Dự báo tăng trưởng GDP năm 2024 đạt gần 7%

20:15 | 09/07/2024

580 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Dự báo tăng trưởng GDP năm 2024 đạt gần 7%; Thu ngân sách từ hoạt động xuất nhập khẩu tăng 8,4%; Xuất khẩu cao su Việt Nam cán mốc 1 tỷ USD… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 9/7.
Tin tức kinh tế ngày 9/7: Dự báo tăng trưởng GDP năm 2024 đạt gần 7%
Dự báo tăng trưởng GDP năm 2024 đạt gần 7% (Ảnh minh họa)

Giá vàng thế giới giảm sâu

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 9/7, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 2362,22 USD/ounce, giảm 21,72 USD so với cùng thời điểm ngày 8/7.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 9/7, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP HCM ở mức 74,98-76,98 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giữ nguyên ở cả chiều mua và ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 8/7.

Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 74,98-76,98 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giữ nguyên ở cả chiều mua và ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 8/7.

Trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 75,5-76,98 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giữ nguyên ở cả chiều mua và ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 8/7.

VN Index tiến gần mốc 1.300 điểm

Chốt phiên giao dịch 9/7, VN Index tăng 10,15 điểm lên 1.293,71 điểm. Khối lượng giao dịch đạt hơn 821,8 triệu đơn vị. Toàn sàn có 195 mã tăng giá, 155 mã giảm giá và 63 mã đứng giá.

Thanh khoản hôm nay tăng mạnh, đạt tới gần 24.743 tỷ đồng (gần 1 tỷ USD). Trong khi đó, khối ngoại tiếp tục bán ròng phiên thứ 23 liên tiếp với giá trị 462 tỷ đồng trên toàn thị trường.

Tuy nhiên, lực cầu tăng cao từ nhà đầu tư nội đã khiến ảnh hưởng tiêu cực của khối ngoại không lớn.

Thu ngân sách từ hoạt động xuất nhập khẩu tăng 8,4%

Theo Tổng cục Hải quan, số thu ngân sách nhà nước từ hoạt động xuất nhập khẩu trong 6 tháng đầu năm 2024 đạt 200.460 tỷ đồng, bằng 53,5% dự toán được giao, tăng 8,4% so với cùng kỳ năm trước.

Theo đó, tổng trị giá xuất nhập khẩu của cả nước trong 6 tháng đạt 369,62 tỷ USD, tăng 16% (tương ứng tăng 51,08 tỷ USD) so với cùng kỳ năm trước. Trong số đó, trị giá xuất khẩu đạt 190,73 tỷ USD, tăng 14,9% và trị giá nhập khẩu đạt 178,88 tỷ USD, tăng 17,3%.

Cán cân thương mại hàng hóa của Việt Nam 6 tháng năm 2024 ước tính xuất siêu 11,85 tỷ USD.

Dự báo tăng trưởng GDP năm 2024 đạt gần 7%

Trình bày báo cáo của nhóm nghiên cứu tại hội thảo “Kinh tế Việt Nam 6 tháng đầu năm và triển vọng cả năm 2024: Động lực mới cho tăng trưởng có chất lượng” do Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương (CIEM) phối hợp với Tổ chức Hợp tác Quốc tế Đức GIZ tổ chức ngày 9/7, ông Nguyễn Anh Dương, Trưởng Ban Nghiên cứu tổng hợp, CIEM đưa ra hai kịch bản cập nhật dự báo kinh tế vĩ mô trong năm 2024.

Trong kịch bản 1, tăng trưởng GDP dự báo đạt 6,55% trong năm 2024. Xuất khẩu cả năm 2024 tăng 9,54% so với năm 2023. Chỉ số CPI bình quân cả năm 2024 tăng 4,31% so với năm 2023. Cán cân thương mại giữ được thặng dư ở mức 5,7 tỷ USD.

Kịch bản 2, tăng trưởng cả năm đạt 7%. Theo đó thì tăng trưởng quý III phải đạt 7,4%, quý IV phải đại 7,6%, cao hơn kịch bản tại Nghị quyết số 01/NQ-CP 0,7 điểm phần trăm và 0,6 điểm phần trăm.

Xuất khẩu cao su Việt Nam cán mốc 1 tỷ USD

Theo Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương), xuất khẩu cao su của Việt Nam trong tháng 6/2024 đạt khoảng 150 nghìn tấn, trị giá 238 triệu USD, tăng 77,6% về lượng và tăng 76,6% về trị giá so với tháng 5/2024.

Lũy kế 6 tháng đầu năm 2024, xuất khẩu cao su đạt khoảng 722 nghìn tấn, trị giá 1,09 tỷ USD, giảm 5,8% về lượng, nhưng tăng 4,5% về trị giá so với cùng kỳ năm 2023. Xuất khẩu cao su Việt Nam vẫn duy trì được sự ổn định nhờ giá cao su đang ở mức cao, cùng với mức tiêu thụ liên tục ổn định.

Việt Nam tiếp tục là nguồn cung hồ tiêu lớn nhất tại EU

Bốn tháng đầu năm, EU đã nhập khẩu tổng cộng 11.359 tấn hồ tiêu từ Việt Nam với trị giá hơn 48,5 triệu euro, tăng 25,1% về lượng và 32,1% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.

Với khối lượng đạt 11.359 tấn, tăng 25,1% so với cùng kỳ năm ngoái và chiếm 61,5% tổng nhập khẩu mặt hàng này của khu vực, Việt Nam tiếp tục là nguồn cung hồ tiêu lớn nhất tại EU trong 4 tháng đầu năm.

Tin tức kinh tế ngày 8/7: Tín dụng tăng đột biến

Tin tức kinh tế ngày 8/7: Tín dụng tăng đột biến

Tín dụng tăng đột biến; NHNN đã bán 6,4 tỷ USD để bình ổn tỷ giá; VN Index duy trì sắc xanh phiên thứ 6 liên tiếp… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 8/7.

P.V (t/h)

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • rot-von-duong-dai-agri
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 08/09/2024 02:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.200 78.400
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.200 78.400
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.200 78.400
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.200 78.400
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.200 78.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.200
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.100 77.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.020 77.820
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.220 77.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 70.960 71.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.180 58.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.720 53.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.390 50.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.270 47.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.320 45.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.160 32.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 27.960 29.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.460 25.860
Cập nhật: 08/09/2024 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 08/09/2024 02:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 08/09/2024 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,138.45 16,301.47 16,825.30
CAD 17,766.85 17,946.31 18,522.99
CHF 28,510.62 28,798.61 29,724.01
CNY 3,400.75 3,435.10 3,546.01
DKK - 3,598.10 3,736.07
EUR 26,648.94 26,918.12 28,111.57
GBP 31,610.56 31,929.86 32,955.89
HKD 3,076.58 3,107.66 3,207.52
INR - 292.40 304.11
JPY 167.72 169.42 177.53
KRW 16.02 17.80 19.41
KWD - 80,376.60 83,594.21
MYR - 5,624.37 5,747.33
NOK - 2,271.17 2,367.72
RUB - 260.11 287.95
SAR - 6,535.14 6,796.75
SEK - 2,356.22 2,456.39
SGD 18,476.10 18,662.72 19,262.43
THB 648.49 720.54 748.17
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 08/09/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,884.00 26,992.00 28,112.00
GBP 31,902.00 32,030.00 33,021.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,219.00
CHF 28,698.00 28,813.00 29,716.00
JPY 167.85 168.52 176.38
AUD 16,305.00 16,370.00 16,878.00
SGD 18,633.00 18,708.00 19,262.00
THB 716.00 719.00 751.00
CAD 17,937.00 18,009.00 18,559.00
NZD 15,101.00 15,608.00
KRW 17.74 19.59
Cập nhật: 08/09/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24770
AUD 16373 16423 16933
CAD 18033 18083 18534
CHF 28949 28999 29566
CNY 0 3438 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27081 27131 27833
GBP 32153 32203 32870
HKD 0 3185 0
JPY 170.18 170.68 176.2
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15116 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18739 18789 19351
THB 0 694.3 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 08/09/2024 02:45