Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Thương hiệu ô tô nào giá trị nhất thế giới năm 2018?

14:00 | 11/10/2018

343 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong danh sách 100 thương hiệu giá trị nhất thế giới năm 2018, do hãng Interbrand khảo sát và tổng hợp, có khá nhiều tên tuổi lớn của ngành ô tô.
thuong hieu o to nao gia tri nhat the gioi nam 2018

Cụ thể, Toyota tiếp tục dẫn đầu lĩnh vực ô tô, với giá trị thương hiệu ước tính khoảng 53,404 tỉ USD, tăng 6% so với năm ngoái. Xét trong tất cả các ngành nghề, nhà sản xuất ô tô Nhật Bản đứng thứ 7, chỉ sau các thương hiệu nổi tiếng như Apple, Google, Amazon, Microsoft, Coca-Cola và Samsung.

Trong khi đó, thương hiệu ô tô hạng sang Mercedes-Benz cũng có giá trị tăng 2%, lên 48,601 tỉ USD, vượt qua Facebook để chiếm vị trí thứ 8, ngay sau Toyota.

Cả hai tên tuổi này đều nằm trong top 10 của danh sách 100 thương hiệu giá trị nhất thế giới năm 2018.

Trong số các thương hiệu ô tô lớn khác, BMW có sự sụt giảm nhẹ, mất khoảng 1% giá trị thương hiệu, xuống còn 41,006 tỉ USD, tiếp tục đứng ở vị trí thứ 13. Trong khi đó, Honda đứng thứ 20, với giá trị thương hiệu 23,682 tỉ USD (tăng 4%); Ford đứng thứ 35 với giá trị thương hiệu 13,995 tỷ USD (tăng 3%); còn Hyundai đứng thứ 36 với giá trị thương hiệu 13,535 tỉ USD (tăng 3%).

Nissan, Volkswagen và Audi lần lượt xếp cạnh nhau ở vị trí số 40, 41 và 42. Trong nửa dưới của danh sách, Porsche đứng vị trí thứ 52 với giá trị thương hiệu 10,707 tỉ USD (tăng 6%), Kia đứng thứ 71 với giá trị thương hiệu 6,925 tỉ USD (tăng 4%) và Land Rover đứng thứ 78 với giá trị thương hiệu 6,21 tỉ USD (tăng 2% ).

Ferrari được vinh danh là thương hiệu phát triển hàng đầu trong số các nhà sản xuất ô tô năm nay, với mức tăng trưởng 18% về giá trị thương hiệu, lên 5,76 tỷ USD và nắm giữ vị trí thứ 80. Các thương hiệu trong ngành công nghiệp ô tô khác cũng xuất hiện trong danh sách này bao gồm MINI với 5.254 tỷ USD (tăng 3%), Harley Davidson với 5.161 tỷ USD (giảm 9%) và một cái tên mới Subaru, với 4.214 tỷ USD.

Để có tên trong danh sách Các thương hiệu toàn cầu tốt nhất của Interbrand, một công ty phải đáp ứng một số điều kiện, trong đó ít nhất 30% doanh thu phải đến từ thị trường nước ngoài. Hơn nữa, thương hiệu đó phải có sự hiện diện đáng kể ở châu Á, châu Âu và Bắc Mỹ cũng như có phạm vi phủ sóng rộng rãi tại các thị trường mới nổi.

Ngoài ra doanh nghiệp cần phải có dữ liệu công khai đầy đủ về hiệu suất tài chính và bất kỳ khoản lợi nhuận kinh doanh nào cũng có thể dự kiến đem lại tác động tích cực trong dài hạn, mang lại lợi nhuận cao hơn chi phí vốn của thương hiệu. Cuối cùng, thương hiệu đó phải có một hồ sơ công khai và được công nhận tại các nền kinh tế lớn.

thuong hieu o to nao gia tri nhat the gioi nam 2018

Theo Dân trí

thuong hieu o to nao gia tri nhat the gioi nam 2018

10 công ty giá trị nhất thế giới

Kinh tế toàn cầu đang trên đà suy thoái khiến việc công chúng nhìn nhận, đánh giá về giá trị thương hiệu của các công ty trên thế giới ngày càng xấu đi. Tuy nhiên, 10 công ty dưới đây vẫn dẫn đầu về giá trị thương hiệu.

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,850 78,050
Nguyên liệu 999 - HN 77,750 77,950
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 14/09/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.950 79.100
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.950 79.100
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.950 79.100
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.950 79.100
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.950 79.100
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.950
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.950
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 14/09/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,685 7,870
Trang sức 99.9 7,675 7,860
NL 99.99 7,690
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,690
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,790 7,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,790 7,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,790 7,910
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 14/09/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,800 79,100
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,800 79,200
Nữ Trang 99.99% 77,700 78,700
Nữ Trang 99% 75,921 77,921
Nữ Trang 68% 51,171 53,671
Nữ Trang 41.7% 30,471 32,971
Cập nhật: 14/09/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,097.83 16,260.44 16,782.99
CAD 17,635.99 17,814.13 18,386.62
CHF 28,182.70 28,467.37 29,382.21
CNY 3,385.70 3,419.90 3,530.34
DKK - 3,581.35 3,718.70
EUR 26,526.61 26,794.55 27,982.60
GBP 31,456.22 31,773.96 32,795.07
HKD 3,069.29 3,100.29 3,199.93
INR - 291.84 303.52
JPY 168.91 170.62 178.78
KRW 15.98 17.75 19.36
KWD - 80,245.80 83,458.40
MYR - 5,629.52 5,752.61
NOK - 2,248.76 2,344.36
RUB - 262.02 290.08
SAR - 6,526.41 6,787.69
SEK - 2,344.89 2,444.58
SGD 18,426.15 18,612.27 19,210.40
THB 651.71 724.12 751.89
USD 24,360.00 24,390.00 24,730.00
Cập nhật: 14/09/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,370.00 24,380.00 24,720.00
EUR 26,681.00 26,788.00 27,903.00
GBP 31,654.00 31,781.00 32,768.00
HKD 3,084.00 3,096.00 3,200.00
CHF 28,349.00 28,463.00 29,353.00
JPY 169.50 170.18 178.08
AUD 16,207.00 16,272.00 16,779.00
SGD 18,546.00 18,620.00 19,172.00
THB 717.00 720.00 752.00
CAD 17,751.00 17,822.00 18,366.00
NZD 14,944.00 15,449.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 14/09/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24390 24390 24720
AUD 16276 16326 16836
CAD 17868 17918 18369
CHF 28674 28724 29278
CNY 0 3420.9 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26953 27003 27706
GBP 31983 32033 32703
HKD 0 3185 0
JPY 172.1 172.6 178.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14966 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18676 18726 19287
THB 0 695.8 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8080000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 14/09/2024 09:00