Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Thủ tướng: Minh bạch dùng tiền bồi thường của Formosa

11:00 | 01/07/2016

453 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thủ tướng yêu cầu bộ, ngành minh bạch việc dùng khoản tiền bồi thường 500 triệu USD của Formosa.

Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc đề cập việc Chính phủ công bố nguyên nhân sự cố môi trường ở các tỉnh miền Trung khi phát biểu mở đầu ngày làm việc thứ hai của phiên họp trực tuyến Chính phủ hôm nay.

Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc điều hành phiên họp thường kỳ Chính phủ. Ảnh: VGP

Trước một số ý kiến cho rằng việc công bố nguyên nhân chậm trễ, Thủ tướng nhấn mạnh “lâu vì phải bảo đảm đủ cơ sở khoa học”.

"Chính phủ đánh giá cao sự phối hợp của các cấp, các ngành trong đấu tranh với sai phạm của Formosa", Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc nói.

Với số tiền 500 triệu USD mà Formosa cam kết bồi thường, Thủ tướng giao Bộ NN&PTNT chủ trì, cùng các Bộ Tài chính, TN&MT xây dựng dự thảo chính sách hỗ trợ, trình Chính phủ sớm nhất để quyết định và đưa vào thực hiện kịp thời. 

Trong đó bao gồm chính sách hỗ trợ cho ngư dân đánh bắt xa bờ; khôi phục môi trường; hỗ trợ trực tiếp cho ngư dân.

“Hỗ trợ cho ngư dân bao nhiêu, hỗ trợ đánh bắt xa bờ mức nào, cho quỹ bảo vệ môi trường bao nhiêu..., sẽ được công bố cụ thể, minh bạch nhằm sử dụng hiệu quả số tiền bồi thường của Formosa”, Thủ tướng nói.

Thủ tướng cũng nhấn mạnh, ta yêu cầu Formosa phải xử lý nghiêm sự cố này, cam kết không để tái diễn, và sẽ giám sát để Formosa thực hiện đúng các cam kết.

Phát triển kinh tế đi liền bảo vệ môi trường

Trước các bộ ngành và 63 địa phương dự họp trực tuyến, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc cũng nhấn mạnh phát triển kinh tế phải đi liền với bảo vệ môi trường, không vì kinh tế mà bỏ qua môi trường.

“Chúng ta phải bảo vệ môi trường sống của người dân, ví dụ các dự án ở sông Hậu cũng phải giám sát kỹ, phải bảo vệ môi trường sông Hậu”, Thủ tướng nói.

Một số tỉnh thành bị ảnh hưởng trong sự cố môi trường nói trên cũng phát biểu ý kiến tại phiên họp sáng nay.

Lãnh đạo Thừa Thiên - Huế phản ánh đánh bắt gần bờ và dịch vụ du lịch của địa phương đều bị tác động, đang gặp khó khăn. 

Tỉnh đề nghị Chính phủ hỗ trợ để ngư dân chuyển đổi sang đánh bắt xa bờ, xuất khẩu lao động, khôi phục du lịch...

Chung Hoàng

Vietnamnet

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,450 ▲150K 77,600 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 77,350 ▲150K 77,500 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 11/09/2024 23:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.400 ▲200K 78.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.320 ▲200K 78.120 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.520 ▲200K 77.520 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.230 ▲180K 71.730 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.400 ▲150K 58.800 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.930 ▲140K 53.330 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.580 ▲130K 50.980 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.450 ▲120K 47.850 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.500 ▲120K 45.900 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.280 ▲80K 32.680 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.080 ▲80K 29.480 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.560 ▲70K 25.960 ▲70K
Cập nhật: 11/09/2024 23:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,650 ▲15K 7,825 ▲15K
Trang sức 99.9 7,640 ▲15K 7,815 ▲15K
NL 99.99 7,655 ▲15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,655 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,755 ▲15K 7,865 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,755 ▲15K 7,865 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,755 ▲15K 7,865 ▲15K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 11/09/2024 23:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,400 ▲150K 78,650 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,400 ▲150K 78,750 ▲150K
Nữ Trang 99.99% 77,300 ▲150K 78,250 ▲150K
Nữ Trang 99% 75,475 ▲148K 77,475 ▲148K
Nữ Trang 68% 50,865 ▲102K 53,365 ▲102K
Nữ Trang 41.7% 30,284 ▲63K 32,784 ▲63K
Cập nhật: 11/09/2024 23:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,939.04 16,100.04 16,617.44
CAD 17,605.16 17,782.99 18,354.48
CHF 28,377.43 28,664.07 29,585.25
CNY 3,381.16 3,415.31 3,525.60
DKK - 3,568.64 3,705.50
EUR 26,432.68 26,699.67 27,883.52
GBP 31,344.54 31,661.15 32,678.64
HKD 3,069.45 3,100.46 3,200.10
INR - 291.66 303.34
JPY 168.57 170.27 178.42
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 80,229.45 83,441.42
MYR - 5,615.37 5,738.15
NOK - 2,225.94 2,320.57
RUB - 257.06 284.58
SAR - 6,526.13 6,787.40
SEK - 2,325.96 2,424.84
SGD 18,395.49 18,581.30 19,178.44
THB 645.76 717.51 745.03
USD 24,355.00 24,385.00 24,725.00
Cập nhật: 11/09/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,400.00 24,410.00 24,750.00
EUR 26,601.00 26,708.00 27,823.00
GBP 31,571.00 31,698.00 32,684.00
HKD 3,089.00 3,101.00 3,205.00
CHF 28,567.00 28,682.00 29,582.00
JPY 169.63 170.31 178.15
AUD 16,038.00 16,102.00 16,606.00
SGD 18,532.00 18,606.00 19,157.00
THB 711.00 714.00 746.00
CAD 17,725.00 17,796.00 18,338.00
NZD 14,840.00 15,344.00
KRW 17.58 19.40
Cập nhật: 11/09/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24390 24390 24720
AUD 16141 16191 16694
CAD 17851 17901 18356
CHF 28833 28883 29436
CNY 0 3415.1 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26852 26902 27612
GBP 31892 31942 32595
HKD 0 3185 0
JPY 171.64 172.14 177.65
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14887 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18654 18704 19255
THB 0 689.7 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 11/09/2024 23:45