Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Thép Trung Quốc gắn "mác" Việt để xuất khẩu sang EU

08:03 | 28/07/2016

Theo dõi PetroTimes trên
|
Cơ quan chống gian lận thương mại thuộc Uỷ ban châu Âu nghi ngờ khả năng có doanh nghiệp Trung Quốc bán thép vào Việt Nam rồi để doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu sang EU dùng C/O Việt Nam để tránh thuế chống bán phá giá.
tin nhap 20160728080109
Ảnh minh họa.

Thương vụ Việt Nam tại Pháp dẫn thông tin từ Cơ quan chống gian lận thương mại thuộc Ủy ban châu Âu (OLAF) cho biết, Hải quan Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha và Ba Lan trong thời gian qua ghi nhận một số lượng lớn các sản phẩm thép cuộn phủ sơn nhập khẩu từ Việt Nam có dấu hiệu gian lận thương mại.

OLAF nghi ngờ khả năng có doanh nghiệp Trung Quốc bán thép vào Việt Nam rồi để doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu sang EU dùng C/O Việt Nam để tránh thuế chống bán phá giá. Nếu nghi ngờ này được xác minh, OLAP sẽ kiến nghị Hải quan các nước nhập khẩu truy thu thuế chống bán phá giá (58%) mà EU đang áp dụng đối với thép Trung Quốc.

Theo thống kê đã có khoảng 190 chuyến hàng thép cuộn phủ sơn hoặc được xếp lên tàu tại các cảng của Việt Nam và/hoặc mang theo Giấy C/O Việt Nam do VCCI cấp đã được nhập khẩu vào EU trong giai đoạn 2013 – 2014. Tổng trị giá các chuyến hàng khoảng 19 triệu USD.

Trước đó, hồi cuối năm 2015, đầu năm 2016, nguồn tin dẫn thông tin từ Bộ Công Thương từng cho biết, qua làm việc đã nhận thấy một số doanh nghiệp có dấu hiệu vi phạm về xuất xứ hàng hóa Việt Nam khi xuất sang EU các mặt hàng sắt thép thực chất có xuất xứ Trung Quốc, Đài Loan.

Để bảo vệ uy tín hàng xuất khẩu của Việt Nam, Bộ Công Thương yêu cầu VCCI và Tổng cục Hải quan làm rõ trách nhiệm việc cấp giấy chứng nhận xuất xứ Việt Nam cho các sản phẩm thuộc loại hình tạm nhập tái xuất, đồng thời có biện pháp xử lý các công ty và cá nhân liên quan.

Hiện tượng doanh nghiệp Việt nhập thép Trung Quốc về để mượn mác Việt Nam rồi xuất đi để hưởng ưu đãi đã từng xảy ra với một doanh nghiệp thép trong nước khiến Hiệp hội Thép Việt Nam phải tổ chức một cuộc họp khẩn. Doanh nghiệp này ngừng sản xuất trong nước, nhập 100% thép thành phẩm Trung Quốc sau đó gắn nhãn mác Việt Nam rồi mang xuất khẩu.

Theo giải thích của doanh nghiệp, do chính sách Trung Quốc hạn chế xuất khẩu phôi, khuyến khích xuất khẩu thép thành phẩm nên Trung Quốc bán phôi thép cho Việt Nam cao hơn giá thép tới 50 - 60 USD/tấn. Nếu nhập phôi về sản xuất trong nước thì giá thép lên tới 8,5 - 8,7 triệu đồng/tấn; trong khi nhập thép thành phẩm Trung Quốc chỉ có 8,1 triệu đồng/tấn, nên sẽ có lợi hơn cho người tiêu dùng.

Phương Dung

Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,500 84,000
AVPL/SJC HCM 80,500 84,000
AVPL/SJC ĐN 80,500 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 81,100 ▲600K 82,400
Nguyên liệu 999 - HN 81,000 ▲600K 82,300
AVPL/SJC Cần Thơ 80,500 84,000
Cập nhật: 13/11/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
TPHCM - SJC 80.500 84.000
Hà Nội - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
Hà Nội - SJC 80.500 84.000
Đà Nẵng - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 80.500 84.000
Miền Tây - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
Miền Tây - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 80.700 ▼400K 81.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 80.620 ▼400K 81.420 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 79.790 ▼390K 80.790 ▼390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.250 ▼370K 74.750 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.880 ▼300K 61.280 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.170 ▼270K 55.570 ▼270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.730 ▼260K 53.130 ▼260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.470 ▼240K 49.870 ▼240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.430 ▼230K 47.830 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.650 ▼170K 34.050 ▼170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.310 ▼150K 30.710 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.650 ▼130K 27.050 ▼130K
Cập nhật: 13/11/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,990 ▲30K 8,310 ▼30K
Trang sức 99.9 7,980 ▲30K 8,300 ▼30K
NL 99.99 8,010 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 7,980 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,080 ▲30K 8,350 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,080 ▲30K 8,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,080 ▲30K 8,320 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 8,050 ▼30K 8,400 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,050 ▼30K 8,400 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,050 ▼30K 8,400 ▼30K
Cập nhật: 13/11/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,145.71 16,308.80 16,832.04
CAD 17,720.00 17,898.99 18,473.26
CHF 28,028.88 28,312.00 29,220.34
CNY 3,424.10 3,458.69 3,569.66
DKK - 3,545.96 3,681.76
EUR 26,254.69 26,519.89 27,694.34
GBP 31,503.16 31,821.38 32,842.32
HKD 3,178.11 3,210.21 3,313.21
INR - 299.71 311.69
JPY 158.30 159.90 167.51
KRW 15.60 17.34 18.81
KWD - 82,215.28 85,502.33
MYR - 5,650.70 5,773.96
NOK - 2,244.53 2,339.83
RUB - 246.90 273.32
SAR - 6,731.10 6,978.52
SEK - 2,280.21 2,377.03
SGD 18,483.29 18,669.99 19,268.99
THB 646.54 718.38 745.89
USD 25,150.00 25,180.00 25,502.00
Cập nhật: 13/11/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,182.00 25,502.00
EUR 26,372.00 26,478.00 27,579.00
GBP 31,679.00 31,806.00 32,771.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,311.00
CHF 28,183.00 28,296.00 29,140.00
JPY 159.87 160.51 167.45
AUD 16,233.00 16,298.00 16,793.00
SGD 18,587.00 18,662.00 19,183.00
THB 709.00 712.00 742.00
CAD 17,842.00 17,914.00 18,430.00
NZD 14,765.00 15,259.00
KRW 17.26 18.95
Cập nhật: 13/11/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25150 25150 25480
AUD 16211 16311 16874
CAD 17815 17915 18466
CHF 28324 28354 29151
CNY 0 3473.3 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26468 26568 27441
GBP 31797 31847 32965
HKD 0 3240 0
JPY 160.8 161.3 167.81
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18562 18692 19423
THB 0 675.3 0
TWD 0 782 0
XAU 8050000 8050000 8400000
XBJ 7900000 7900000 8400000
Cập nhật: 13/11/2024 14:00