Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

“Tháng vàng thanh toán” tại PVcomBank

09:06 | 12/11/2014

755 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bắt đầu từ ngày 10/11/2014 đến 31/12/2014, trên phạm vi toàn quốc, Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) triển khai chương trình “Tháng vàng thanh toán” dành cho các khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ.

“Tháng vàng thanh toán” tại PVCombank

Đây là chương trình khuyến mại đặc biệt nhằm tri ân những khách hàng đã lựa chọn dịch vụ thanh toán quốc tế tại PVcomBank, đồng thời gia tăng thêm lợi ích cho khách hàng với những ưu đãi vượt trội.

Theo đó, với các đối tượng khách hàng xuất nhập khẩu, khách hàng thương mại và dịch vụ quốc tế khi thực hiện giao dịch chuyển tiền thanh toán quốc tế tại PVcomBank ngoài việc được giảm 70% phí chuyển tiền đi, phí thanh toán Thư tín dụng nhập khẩu, phí thanh toán nhờ thu nhập khẩu còn được miễn phí điện phí. Đối với khách hàng giao dịch thanh toán quốc tế chuyển tiền đến tại PVcomBank, các khách hàng sẽ được miễn phí nhận tiền đến từ nước ngoài (đối với phí thu từ người hưởng trong nước).

Đồng thời, với các khách hàng đạt doanh số thanh toán 300 nghìn USD hoặc tương đương 5 giao dịch trở lên trong thời gian chương trình sẽ được tiếp tục áp dụng mức phí ưu đãi như trên cho 1 tháng tiếp theo, hoặc 3 tháng tiếp theo nếu khách hàng đạt doanh số thanh toán từ 1 triệu USD hoặc tương đương 10 giao dịch trở lên. Đối với khách hàng đạt doanh số thanh toán từ 3 triệu USD hoặc tương đương 20 giao dịch trở lên trong thời gian chương trình, PVcomBank sẽ tiếp tục áp dụng mức phí ưu đãi như trên cùng với những ưu đãi cho 3 tháng tiếp theo như giảm 20% phí phát hành Thư tín dụng nhập khẩu, miễn phí thông báo Thư tín dụng xuất khẩu và miễn tất cả các loại điện phí liên quan đến thanh toán quốc tế và tra soát.

Chương trình “Tháng vàng thanh toán” là một trong những cam kết của PVcomBank nhằm cung cấp những sản phẩm, dịch vụ thanh toán quốc tế chất lượng tốt nhất với ưu đãi vượt trội dành cho khách hàng. Với những thế mạnh và tiềm lực sẵn có, PVcomBank là địa chỉ ngân hàng tin cậy, uy tín của các doanh nghiệp và cá nhân - cung cấp các giải pháp tài chính trọn gói, toàn diện vì lợi ích tối đa của khách hàng, phù hợp tinh thần khẩu hiệu "Ngân hàng không khoảng cách" của PVcomBank.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,450 77,600
Nguyên liệu 999 - HN 77,350 77,500
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 12/09/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.500 78.650
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.500 78.650
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.500 78.650
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.500 78.650
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.500 78.650
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.500
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.400 78.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.320 78.120
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.520 77.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.230 71.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.400 58.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.930 53.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.580 50.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.450 47.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.500 45.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.280 32.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.080 29.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.560 25.960
Cập nhật: 12/09/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,650 7,825
Trang sức 99.9 7,640 7,815
NL 99.99 7,655
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,655
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,755 7,865
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,755 7,865
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,755 7,865
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 12/09/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,400 78,650
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,400 78,750
Nữ Trang 99.99% 77,300 78,250
Nữ Trang 99% 75,475 77,475
Nữ Trang 68% 50,865 53,365
Nữ Trang 41.7% 30,284 32,784
Cập nhật: 12/09/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,971.67 16,133.00 16,651.47
CAD 17,626.21 17,804.25 18,376.43
CHF 28,042.44 28,325.70 29,236.01
CNY 3,377.38 3,411.50 3,521.66
DKK - 3,554.39 3,690.70
EUR 26,329.22 26,595.17 27,774.39
GBP 31,177.89 31,492.82 32,504.91
HKD 3,068.28 3,099.27 3,198.87
INR - 291.48 303.15
JPY 166.64 168.33 176.38
KRW 15.85 17.61 19.21
KWD - 80,108.11 83,315.25
MYR - 5,603.86 5,726.39
NOK - 2,213.95 2,308.07
RUB - 255.12 282.44
SAR - 6,523.75 6,784.93
SEK - 2,314.50 2,412.90
SGD 18,333.96 18,519.15 19,114.30
THB 641.81 713.12 740.47
USD 24,350.00 24,380.00 24,720.00
Cập nhật: 12/09/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,400.00 24,410.00 24,750.00
EUR 26,601.00 26,708.00 27,823.00
GBP 31,571.00 31,698.00 32,684.00
HKD 3,089.00 3,101.00 3,205.00
CHF 28,567.00 28,682.00 29,582.00
JPY 169.63 170.31 178.15
AUD 16,038.00 16,102.00 16,606.00
SGD 18,532.00 18,606.00 19,157.00
THB 711.00 714.00 746.00
CAD 17,725.00 17,796.00 18,338.00
NZD 14,840.00 15,344.00
KRW 17.58 19.40
Cập nhật: 12/09/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24400 24400 24750
AUD 16209 16259 16769
CAD 17904 17954 18405
CHF 28608 28658 29212
CNY 0 3418.7 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26821 26871 27574
GBP 31793 31843 32513
HKD 0 3185 0
JPY 170.77 171.27 176.78
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14871 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18650 18700 19252
THB 0 688.6 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 12/09/2024 09:00