Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tập đoàn năng lượng Pháp Engie bán 17 công ty con ở châu Phi

20:41 | 26/04/2022

338 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Công ty Engie của Pháp đã bán 17 công ty con của mình ở châu Phi, bao gồm một số công ty ở Bờ Biển Ngà và Maroc hoặc Algeria.
Tập đoàn năng lượng Pháp Engie bán 17 công ty con ở châu Phi

Sau khi tổ chức lại việc triển khai được thực hiện vào năm 2021, Tập đoàn năng lượng Engie của Pháp đã đạt được các thỏa thuận về việc bán bộ phận đa dịch vụ của mình. Tập đoàn Butec của UAE đã hoàn tất việc mua lại các hoạt động của Engie tại châu Phi.

Tập đoàn Engie của Pháp, chuyên về lĩnh vực năng lượng, đã hoàn thành vào ngày 31 tháng 3 năm 2022, bán 17 công ty con ở châu Phi hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ đa kỹ thuật liên quan đến hiệu quả năng lượng, công trình cơ điện và bảo trì.

Thông tin trên được đưa ra mới đây, trong một thông cáo báo chí đăng ngày 20/4 của bên mua là Butec, một công ty có trụ sở tại Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất.

"Giao dịch này sẽ cho phép Butec Group tận dụng 2.000 nhân viên và quản lý có trình độ cao, giúp củng cố các hoạt động dịch vụ năng lượng của công ty", thông cáo báo chí của Butec viết.

Engie đã không bình luận về giao dịch này. Tuy nhiên, được biết rằng sự thay đổi này là một phần của chiến lược mới nhằm tập trung vào hoạt động kinh doanh cốt lõi của công ty, đó là quản lý các giải pháp năng lượng. Trong bối cảnh này, Engie đã tổ chức lại cơ cấu can thiệp của mình. Phần lớn bộ phận đa dịch vụ, liên quan đến các thị trường bên ngoài châu Phi, được nhóm lại với nhau dưới nhãn Equans và bán cho Bouygues với giá 7,5 tỷ euro.

Ở châu Phi, việc bán mảng kinh doanh này dường như đã được thực hiện một cách độc lập. Các công ty con được bán là ở các nước như Maroc, Algeria, Côte d'Ivoire, Benin, Burkina Faso, Ghana, Mali và Niger. Ở Nam Phi, đó là các công ty Ampair, Thermair và IES, có mặt ở Nam Phi, Botswana, Mozambique, Swaziland và Zambia.

Engie cảnh báo về một cú sốc giá năng lượng chưa từng cóEngie cảnh báo về một cú sốc giá năng lượng chưa từng có
Engie bảo vệ đường ống dẫn khí đốt Nord Stream 2Engie bảo vệ đường ống dẫn khí đốt Nord Stream 2
Engie thu hẹp hoạt động, tập trung vào các lợi ích cốt lõiEngie thu hẹp hoạt động, tập trung vào các lợi ích cốt lõi

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 09/09/2024 03:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.200 78.400
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.200 78.400
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.200 78.400
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.200 78.400
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.200 78.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.200
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.100 77.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.020 77.820
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.220 77.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 70.960 71.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.180 58.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.720 53.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.390 50.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.270 47.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.320 45.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.160 32.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 27.960 29.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.460 25.860
Cập nhật: 09/09/2024 03:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 09/09/2024 03:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 09/09/2024 03:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,138.45 16,301.47 16,825.30
CAD 17,766.85 17,946.31 18,522.99
CHF 28,510.62 28,798.61 29,724.01
CNY 3,400.75 3,435.10 3,546.01
DKK - 3,598.10 3,736.07
EUR 26,648.94 26,918.12 28,111.57
GBP 31,610.56 31,929.86 32,955.89
HKD 3,076.58 3,107.66 3,207.52
INR - 292.40 304.11
JPY 167.72 169.42 177.53
KRW 16.02 17.80 19.41
KWD - 80,376.60 83,594.21
MYR - 5,624.37 5,747.33
NOK - 2,271.17 2,367.72
RUB - 260.11 287.95
SAR - 6,535.14 6,796.75
SEK - 2,356.22 2,456.39
SGD 18,476.10 18,662.72 19,262.43
THB 648.49 720.54 748.17
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 09/09/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,884.00 26,992.00 28,112.00
GBP 31,902.00 32,030.00 33,021.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,219.00
CHF 28,698.00 28,813.00 29,716.00
JPY 167.85 168.52 176.38
AUD 16,305.00 16,370.00 16,878.00
SGD 18,633.00 18,708.00 19,262.00
THB 716.00 719.00 751.00
CAD 17,937.00 18,009.00 18,559.00
NZD 15,101.00 15,608.00
KRW 17.74 19.59
Cập nhật: 09/09/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24770
AUD 16373 16423 16933
CAD 18033 18083 18534
CHF 28949 28999 29566
CNY 0 3438 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27081 27131 27833
GBP 32153 32203 32870
HKD 0 3185 0
JPY 170.18 170.68 176.2
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15116 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18739 18789 19351
THB 0 694.3 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 09/09/2024 03:45