Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tăng trần giá vé máy bay nội địa từ 1/3

16:31 | 28/02/2024

228 lượt xem
|
(PetroTimes) - Tăng giá vé máy bay nội địa là do sự thay đổi của các yếu tố hình thành giá vé, đặc biệt là giá nhiên liệu tăng và tỷ giá đều tăng cao.

Cụ thể, các đường bay có khoảng cách dưới 500 km có mức giá trần là 1.600.000 đồng/vé/chiều với đường bay phát triển kinh tế - xã hội và 1.700.000 đồng/vé/chiều với các đường bay khác. Các nhóm đường bay còn lại chịu mức tăng giá từ 50.000 - 250.000 đồng/vé/chiều so với quy định cũ, phụ thuộc vào độ dài từng đường bay.

Tăng trần giá vé máy bay nội địa từ 1/3
Tăng giá vé máy bay nội địa là do sự thay đổi của các yếu tố hình thành giá vé, đặc biệt là giá nhiên liệu tăng và tỷ giá đều tăng cao.

Cụ thể, với đường bay từ 500 km đến dưới 850 km có mức giá trần là 2.250.000 đồng/vé/chiều (giá cũ là 2.200.000 đồng/vé/ chiều); đường bay có khoảng cách từ 850 km đến dưới 1.000 km có giá vé tối đa là 2.890.000 đồng/vé/chiều (giá cũ là 2.790.000 đồng/vé/ chiều); đường bay từ 1.000 km đến dưới 1.280 km có giá trần là 3.400.000 đồng/vé/chiều (giá cũ là 3.200.000 đồng/vé/ chiều) và đường bay có khoảng cách từ 1.280 km trở lên là 4.000.000 đồng/vé/chiều (giá cũ là 3.750.000 đồng/vé/ chiều).

Theo Thông tư số 34/2023/TT-BGTVT, mức giá tối đa đã bao gồm toàn bộ chi phí hành khách phải trả cho một vé máy bay, trừ thuế giá trị gia tăng và các khoản thu hộ cho cảng hàng không. Mức giá này bao gồm giá phục vụ hành khách và giá đảm bảo an ninh hành khách, hành lý; khoản giá dịch vụ với các hạng mục tăng thêm).

Trước đó, Bộ Giao thông vận tải cho biết, việc đề xuất tăng giá vé máy bay nội địa là do sự thay đổi của các yếu tố hình thành giá vé, đặc biệt là giá nhiên liệu tăng và tỷ giá đều tăng cao. Số liệu cập nhật của Hiệp hội Vận tải hàng không quốc tế (IATA), giá nhiên liệu Jet A1 khu vực châu Á hồi tháng 6/2023 là 85,4 USD/thùng.

Theo tính toán của Cục Hàng không Việt Nam, với giả định tỷ trọng chi phí nhiên liệu chiếm 39,5% tổng chi phí, các yếu tố chi phí khác không có biến động thì với biến động của giá Jet A1 và tỷ giá USD/VND, chi phí nhiên liệu tháng 6/2023 của các hãng hàng không tăng 23,1% so với tháng 9/2015. Tác động của giá nhiên liệu làm tổng chi phí tăng 10,9% so với tháng 8/2015.

Theo ông Lê Hồng Hà, Tổng Giám đốc Vietnam Airlines, việc nới giá trần vé bay nội địa, Việt Nam là một trong số ít nước trên thế giới còn kiểm soát giá trần, giá sàn đối với vé máy bay. Chắc chắn trong tương lai, Việt Nam sẽ hướng tới một thị trường cởi mở khi đã có rất nhiều sự cạnh tranh và tự điều tiết của thị trường.

Việc điều chỉnh trần giá vé máy bay nội địa từ 01/03/2024 là điều kiện để cho các hãng hàng không có thể bù đắp được chi phí đã thay đổi trong suốt gần 10 năm qua. Tuy nhiên, đây cũng là cơ hội để các hãng hàng không tiếp tục điều chỉnh dải giá vé của mình trên hệ thống các đường bay nội địa.

Minh Châu

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 77,750 79,750
AVPL/SJC HCM 77,750 79,750
AVPL/SJC ĐN 77,750 79,750
Nguyên liệu 9999 - HN 65,450 66,050
Nguyên liệu 999 - HN 65,350 65,850
AVPL/SJC Cần Thơ 77,750 79,750
Cập nhật: 02/03/2024 02:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 64.400 65.600
TPHCM - SJC 77.900 79.800
Hà Nội - PNJ 64.400 65.600
Hà Nội - SJC 77.900 79.800
Đà Nẵng - PNJ 64.400 65.600
Đà Nẵng - SJC 77.900 79.800
Miền Tây - PNJ 64.400 65.600
Miền Tây - SJC 77.900 79.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 64.400 65.600
Giá vàng nữ trang - SJC 77.900 79.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 64.400
Giá vàng nữ trang - SJC 77.900 79.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 64.400
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 64.300 65.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 47.580 48.980
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 36.830 38.230
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 25.830 27.230
Cập nhật: 02/03/2024 02:02
AJC Mua vào Bán ra
TT, 3A, NT Nghệ An 6,560 6,670
Trang sức 99.99 6,505 6,650
Trang sức 99.9 6,495 6,640
SJC Thái Bình 7,780 7,980
NT, ĐV, 3A Hà Nội 6,560 6,670
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,560 6,670
NL 99.99 6,510
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,510
Miếng SJC Nghệ An 7,780 7,980
Miếng SJC Hà Nội 7,780 7,980
Cập nhật: 02/03/2024 02:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 77,800 79,800
SJC 5c 77,800 79,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 77,800 79,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 64,400 65,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 64,400 65,700
Nữ Trang 99.99% 64,300 65,200
Nữ Trang 99% 63,054 64,554
Nữ Trang 68% 42,490 44,490
Nữ Trang 41.7% 25,341 27,341
Cập nhật: 02/03/2024 02:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,634.14 15,792.06 16,299.47
CAD 17,707.84 17,886.70 18,461.42
CHF 27,161.63 27,435.99 28,317.54
CNY 3,353.27 3,387.14 3,496.50
DKK - 3,510.11 3,644.70
EUR 25,964.86 26,227.13 27,389.87
GBP 30,324.75 30,631.06 31,615.27
HKD 3,067.81 3,098.80 3,198.37
INR - 296.55 308.42
JPY 158.96 160.56 168.25
KRW 15.97 17.74 19.35
KWD - 79,853.29 83,049.74
MYR - 5,144.84 5,257.30
NOK - 2,278.22 2,375.06
RUB - 256.34 283.78
SAR - 6,551.88 6,814.14
SEK - 2,330.48 2,429.54
SGD 17,853.97 18,034.32 18,613.78
THB 605.79 673.11 698.92
USD 24,440.00 24,470.00 24,810.00
Cập nhật: 02/03/2024 02:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,773 15,793 16,393
CAD 17,871 17,881 18,581
CHF 27,352 27,372 28,322
CNY - 3,355 3,495
DKK - 3,494 3,664
EUR #25,853 26,063 27,353
GBP 30,638 30,648 31,818
HKD 3,018 3,028 3,223
JPY 159.95 160.1 169.65
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,262 2,382
NZD 14,780 14,790 15,370
SEK - 2,313 2,448
SGD 17,777 17,787 18,587
THB 634.78 674.78 702.78
USD #24,400 24,440 24,860
Cập nhật: 02/03/2024 02:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,460.00 24,480.00 24,800.00
EUR 26,119.00 26,224.00 27,361.00
GBP 30,456.00 30,640.00 31,587.00
HKD 3,085.00 3,097.00 3,198.00
CHF 27,328.00 27,438.00 28,304.00
JPY 159.88 160.52 168.02
AUD 15,719.00 15,782.00 16,266.00
SGD 17,968.00 18,040.00 18,577.00
THB 669.00 672.00 699.00
CAD 17,819.00 17,891.00 18,421.00
NZD 14,754.00 15,245.00
KRW 17.66 19.28
Cập nhật: 02/03/2024 02:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24443 24493 24908
AUD 15833 15883 16296
CAD 17955 18005 18414
CHF 27623 27673 28091
CNY 0 3388.1 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26384 26434 26949
GBP 30917 30967 31440
HKD 0 3115 0
JPY 161.78 162.28 166.85
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.026 0
MYR 0 5337 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14810 0
PHP 0 370 0
SEK 0 2360 0
SGD 18156 18156 18516
THB 0 645.9 0
TWD 0 777 0
XAU 7790000 7790000 7975000
XBJ 5900000 5900000 6350000
Cập nhật: 02/03/2024 02:02