Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tăng cường hoạt động kiểm tra doanh nghiệp xuất nhập khẩu có kim ngạch tăng đột biến

13:00 | 22/02/2020

177 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tổng cục Hải quan yêu cầu đặc biệt chú trọng đối với nhóm mặt hàng nhập khẩu từ Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc… xuất khẩu sang Hoa Kỳ, EU, Canada.

Để kịp thời ngăn chặn các hành vi liên quan đến gian lận, giả mạo xuất xứ, ghi nhãn hàng hóa, chuyển tải bất hợp pháp, Tổng cục Hải quan yêu cầu cục Hải quan các tỉnh, thành phố chỉ đạo các đơn vị thực hiện rà soát, xác định doanh nghiệp xuất nhập khẩu có kim ngạch tăng đột biến, giao dịch bất thường để áp dụng các biện pháp kiểm tra, điều tra, xác minh, làm rõ; đặc biệt chú trọng đối với nhóm mặt hàng nhập khẩu từ Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc… xuất khẩu sang Hoa Kỳ, EU, Canada…

tang cuong hoat dong kiem tra doanh nghiep xuat nhap khau co kim ngach tang dot bien
Tăng cường hoạt động kiểm tra doanh nghiệp xuất nhập khẩu có kim ngạch tăng đột biến

Đối với các hành vi gian lận, giả mạo xuất xứ, ghi nhãn không đúng quy định cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra, đối chiếu cụ thể thông tin về lô hàng tại hồ sơ hải quan, kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa (nếu có) trong quá trình làm thủ tục hải quan, và khi thực hiện thu thập thông tin về doanh nghiệp để kịp thời phát hiện các hành vi hoặc dấu hiệu vi phạm, qua đó áp dụng các biện pháp xử lý theo đúng quy định.

Đặc biệt, Tổng cục Hải quan chỉ đạo các đơn vị hải quan địa phương tăng cường kiểm tra hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc địa bàn quản lý để xác định doanh nghiệp có hoạt động gia công, lắp ráp, sản xuất hàng hóa xuất khẩu đáp ứng tiêu chí xuất xứ theo quy định.

Trong đó, chú trọng áp dụng các biện pháp nghiệp vụ kiểm tra, điều tra, xác minh làm rõ đối với doanh nghiệp nhập khẩu linh kiện, cụm linh kiện từ Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông về sản xuất, lắp ráp, gia công công đoạn đơn giản, sau đó xuất khẩu sản phẩm sang Hoa Kỳ, EU, Canada… không đáp ứng tiêu chí xuất xứ theo quy định thì không được khai xuất xứ Việt Nam trên tờ khai xuất khẩu, bao bì/hàng hóa khi xuất khẩu mà phải thực hiện khai xuất xứ theo đúng nguồn gốc của hàng hóa nhập khẩu. Trường hợp phát hiện doanh nghiệp có hành vi khai không đúng nguồn gốc xuất xứ hàng hóa thì thực hiện xử lý vi phạm theo quy định.

Bên cạnh đó, Tổng cục cũng lưu ý các đơn vị thường xuyên rà soát các tờ khai sửa đổi, bổ sung đối với hàng hóa đưa về bảo quản thực hiện theo đúng quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu; việc hủy tờ khai hải quan phải thực hiện đúng trình tự, thủ tục quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC)…

P.V

tang cuong hoat dong kiem tra doanh nghiep xuat nhap khau co kim ngach tang dot bienViệt Nam đã phải đối mặt với 20 vụ điều tra chống lẩn tránh thuế
tang cuong hoat dong kiem tra doanh nghiep xuat nhap khau co kim ngach tang dot bienAsanzo đã khắc phục toàn bộ các sai phạm
tang cuong hoat dong kiem tra doanh nghiep xuat nhap khau co kim ngach tang dot bienGian lận xuất xứ sẽ cản trở xuất khẩu của cả nền kinh tế

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,450 77,600
Nguyên liệu 999 - HN 77,350 77,500
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 13/09/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.500 78.650
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.500 78.650
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.500 78.650
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.500 78.650
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.500 78.650
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.500
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.400 78.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.320 78.120
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.520 77.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.230 71.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.400 58.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.930 53.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.580 50.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.450 47.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.500 45.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.280 32.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.080 29.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.560 25.960
Cập nhật: 13/09/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 13/09/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 13/09/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,984.02 16,145.47 16,664.31
CAD 17,651.66 17,829.96 18,402.93
CHF 28,027.46 28,310.57 29,220.33
CNY 3,380.90 3,415.05 3,525.32
DKK - 3,561.47 3,698.04
EUR 26,380.58 26,647.05 27,828.52
GBP 31,251.94 31,567.62 32,582.05
HKD 3,070.30 3,101.31 3,200.97
INR - 291.96 303.65
JPY 167.06 168.75 176.82
KRW 15.85 17.61 19.21
KWD - 79,918.42 83,117.80
MYR - 5,612.01 5,734.71
NOK - 2,224.95 2,319.54
RUB - 256.76 284.25
SAR - 6,531.73 6,793.22
SEK - 2,322.18 2,420.90
SGD 18,356.38 18,541.80 19,137.64
THB 643.35 714.84 742.25
USD 24,380.00 24,410.00 24,750.00
Cập nhật: 13/09/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,360.00 24,370.00 24,710.00
EUR 26,505.00 26,611.00 27,723.00
GBP 31,410.00 31,536.00 32,520.00
HKD 3,083.00 3,095.00 3,199.00
CHF 28,249.00 28,362.00 29,248.00
JPY 167.59 168.26 176.10
AUD 16,107.00 16,172.00 16,677.00
SGD 18,473.00 18,547.00 19,097.00
THB 709.00 712.00 744.00
CAD 17,747.00 17,818.00 18,362.00
NZD 14,852.00 15,356.00
KRW 17.55 19.37
Cập nhật: 13/09/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24380 24380 24710
AUD 16172 16222 16724
CAD 17877 17927 18384
CHF 28474 28524 29078
CNY 0 3410.2 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26764 26814 27519
GBP 31752 31802 32454
HKD 0 3185 0
JPY 169.91 170.41 175.92
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14863 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18597 18647 19198
THB 0 687.5 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 13/09/2024 03:00