Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Sức hút từ cổ phiếu Dầu khí

15:53 | 18/08/2016

230 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Vừa qua, phiên bán đấu giá đầu tiên cổ phần của Công ty TNHH 1 TV Lọc hóa dầu Dung Quất (BSR) tại CTCP Nhà và Thương mại Dầu khí (PVBuilding) đã khớp lệnh thành công với tổng giá trị gần 28,365 tỉ đồng. Thành công của thương vụ này không chỉ khẳng định cách làm chuyên nghiệp mà còn chứng tỏ sức hút từ những thương hiệu dầu khí vốn có tiếng là kinh doanh chuyên nghiệp, minh bạch về tài chính.

Hiện nay, Công ty TNHH 1 TV Lọc hóa Dầu Bình Sơn (BSR) đang thực hiện phân tầng tách nhà máy và công ty hướng tới thành lập Tổng Công ty Hóa dầu. Để thực hiện đươc lộ trình này, BSR phải thực hiện thu hồi vốn nhà nước tại các đơn vị thành viên, công ty góp vốn với phát súng mở đầu bằng việc giảm tỷ lệ nắm giữ vốn tại PVBuilding xuống còn 51% (BSR đang nắm giữ 96,53% vốn điều lệ). Đồng thời đưa PVBuilding thành công ty đại chúng và niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

suc hut tu co phieu dau khi
Bảng xác định đấu giá thành công cổ phần PV Building tại sàn HNX.

Để thực hiện thương vụ này, từ tháng 12/2015 BSR đã “chọn mặt gửi vàng” đối với Công ty Chứng khoán Dầu khí (PSI), là đơn vị có kinh nghiệm trong các thương vụ tư vấn thoái vốn, niêm yết, đồng thời có sự am hiểu sâu sắc về các doanh nghiệp trong ngành Dầu khí. Ngoài việc tư vấn, chuẩn bị hồ sơ và các thủ tục cần thiếp nộp lên Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, PSI đã tổ chức một buổi nói chuyện chuyên đề (Talkshow) giới thiệu cơ hội hợp tác đầu tư tại PVBuilding.

Theo đó, những thông tin về PV Building như là doanh nghiệp chuyên xây dựng các loại nhà, kinh doanh hạt nhựa PP và các loại hạt nhựa khác; cung cấp dịch vụ quản lý và cho thuê nhà, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm bao bì… đã được giới thiệu và quảng bá đến nhà đầu tư.

Và tại buổi talkshow, chuyên gia phân tích đến từ PSI đã đánh giá cơ hội đầu tư vào cổ phiếu PVBuilding là tương đối hấp dẫn trong trung và dài hạn.

suc hut tu co phieu dau khi
Talkshow giới thiệu và tra vấn thông tin về PV Building.

Việc PVBuilding chuẩn bị niêm yết trên thị trường chứng khoán, theo PSI nhận định là sẽ có nhiều yếu tố tích cực. Trong đó, PVBuilding có những điểm cộng như tài chính minh bạch, lành mạnh và tương lai phát triển tốt đẹp. Cụ thể như việc PV Building tập trung kinh doanh phát triển các lĩnh vực kinh doanh cốt lõi, không đầu tư dàn trải, là nhà phân phối phần lớn sản phẩm hạt nhựa PP của Nhà máy lọc dầu Dung Quất, có cơ cấu tài sản lành mạnh, vay nợ ít… là những điểm nhấn hấp dẫn các nhà đầu tư.

Như vậy sau hơn nửa năm đồng hành cùng BSR trong quá trình thoái vốn. PSI đã thực hiện thành công phiên đấu giá đầu tiên chào bán cổ phần của PV Building do BSR sở hữu với tổng giá trị 28,365 tỉ đồng (tương đương 2,325 triệu cổ phần. Dự kiến BSR sẽ tiếp tục bán đầu giá toàn bộ 46% vốn Nhà nước tại PVBuilding (tương đương khoảng 8 triệu cổ phần).

Tùng Dương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 24/11/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 24/11/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 24/11/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 24/11/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 24/11/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 24/11/2024 06:00