Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Sức hút từ cổ phiếu Dầu khí

15:53 | 18/08/2016

229 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Vừa qua, phiên bán đấu giá đầu tiên cổ phần của Công ty TNHH 1 TV Lọc hóa dầu Dung Quất (BSR) tại CTCP Nhà và Thương mại Dầu khí (PVBuilding) đã khớp lệnh thành công với tổng giá trị gần 28,365 tỉ đồng. Thành công của thương vụ này không chỉ khẳng định cách làm chuyên nghiệp mà còn chứng tỏ sức hút từ những thương hiệu dầu khí vốn có tiếng là kinh doanh chuyên nghiệp, minh bạch về tài chính.

Hiện nay, Công ty TNHH 1 TV Lọc hóa Dầu Bình Sơn (BSR) đang thực hiện phân tầng tách nhà máy và công ty hướng tới thành lập Tổng Công ty Hóa dầu. Để thực hiện đươc lộ trình này, BSR phải thực hiện thu hồi vốn nhà nước tại các đơn vị thành viên, công ty góp vốn với phát súng mở đầu bằng việc giảm tỷ lệ nắm giữ vốn tại PVBuilding xuống còn 51% (BSR đang nắm giữ 96,53% vốn điều lệ). Đồng thời đưa PVBuilding thành công ty đại chúng và niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

suc hut tu co phieu dau khi
Bảng xác định đấu giá thành công cổ phần PV Building tại sàn HNX.

Để thực hiện thương vụ này, từ tháng 12/2015 BSR đã “chọn mặt gửi vàng” đối với Công ty Chứng khoán Dầu khí (PSI), là đơn vị có kinh nghiệm trong các thương vụ tư vấn thoái vốn, niêm yết, đồng thời có sự am hiểu sâu sắc về các doanh nghiệp trong ngành Dầu khí. Ngoài việc tư vấn, chuẩn bị hồ sơ và các thủ tục cần thiếp nộp lên Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, PSI đã tổ chức một buổi nói chuyện chuyên đề (Talkshow) giới thiệu cơ hội hợp tác đầu tư tại PVBuilding.

Theo đó, những thông tin về PV Building như là doanh nghiệp chuyên xây dựng các loại nhà, kinh doanh hạt nhựa PP và các loại hạt nhựa khác; cung cấp dịch vụ quản lý và cho thuê nhà, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm bao bì… đã được giới thiệu và quảng bá đến nhà đầu tư.

Và tại buổi talkshow, chuyên gia phân tích đến từ PSI đã đánh giá cơ hội đầu tư vào cổ phiếu PVBuilding là tương đối hấp dẫn trong trung và dài hạn.

suc hut tu co phieu dau khi
Talkshow giới thiệu và tra vấn thông tin về PV Building.

Việc PVBuilding chuẩn bị niêm yết trên thị trường chứng khoán, theo PSI nhận định là sẽ có nhiều yếu tố tích cực. Trong đó, PVBuilding có những điểm cộng như tài chính minh bạch, lành mạnh và tương lai phát triển tốt đẹp. Cụ thể như việc PV Building tập trung kinh doanh phát triển các lĩnh vực kinh doanh cốt lõi, không đầu tư dàn trải, là nhà phân phối phần lớn sản phẩm hạt nhựa PP của Nhà máy lọc dầu Dung Quất, có cơ cấu tài sản lành mạnh, vay nợ ít… là những điểm nhấn hấp dẫn các nhà đầu tư.

Như vậy sau hơn nửa năm đồng hành cùng BSR trong quá trình thoái vốn. PSI đã thực hiện thành công phiên đấu giá đầu tiên chào bán cổ phần của PV Building do BSR sở hữu với tổng giá trị 28,365 tỉ đồng (tương đương 2,325 triệu cổ phần. Dự kiến BSR sẽ tiếp tục bán đầu giá toàn bộ 46% vốn Nhà nước tại PVBuilding (tương đương khoảng 8 triệu cổ phần).

Tùng Dương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 ▼150K 77,400 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 ▼150K 77,300 ▼150K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 09/09/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.300 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.300 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 ▲100K 78.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 ▲100K 77.920 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 ▲100K 77.320 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 ▲90K 71.550 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 ▲70K 58.650 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 ▲70K 53.190 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 ▲60K 50.850 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 ▲60K 47.730 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 ▲60K 45.780 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 ▲40K 32.600 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 ▲40K 29.400 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 ▲30K 25.890 ▲30K
Cập nhật: 09/09/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 ▼10K 7,810 ▼10K
Trang sức 99.9 7,625 ▼10K 7,800 ▼10K
NL 99.99 7,640 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 ▼10K 7,850 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 ▼10K 7,850 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 ▼10K 7,850 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 09/09/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,150 ▼150K 78,450 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,150 ▼150K 78,550 ▼150K
Nữ Trang 99.99% 77,050 ▼150K 78,050 ▼150K
Nữ Trang 99% 75,277 ▼149K 77,277 ▼149K
Nữ Trang 68% 50,729 ▼102K 53,229 ▼102K
Nữ Trang 41.7% 30,200 ▼63K 32,700 ▼63K
Cập nhật: 09/09/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,007.96 16,169.66 16,689.19
CAD 17,709.80 17,888.69 18,463.46
CHF 28,386.33 28,673.06 29,594.33
CNY 3,395.97 3,430.27 3,541.02
DKK - 3,587.98 3,725.56
EUR 26,571.05 26,839.45 28,029.32
GBP 31,492.33 31,810.43 32,832.51
HKD 3,081.54 3,112.66 3,212.67
INR - 292.86 304.58
JPY 167.21 168.90 176.98
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,645.80 83,873.91
MYR - 5,606.01 5,728.55
NOK - 2,248.83 2,344.42
RUB - 260.63 288.54
SAR - 6,548.95 6,811.10
SEK - 2,337.72 2,437.09
SGD 18,425.64 18,611.76 19,209.76
THB 642.71 714.12 741.51
USD 24,440.00 24,470.00 24,810.00
Cập nhật: 09/09/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,450.00 24,460.00 24,800.00
EUR 26,723.00 26,830.00 27,947.00
GBP 31,684.00 31,811.00 32,799.00
HKD 3,096.00 3,108.00 3,212.00
CHF 28,549.00 28,664.00 29,561.00
JPY 168.00 168.67 176.55
AUD 16,109.00 16,174.00 16,679.00
SGD 18,551.00 18,626.00 19,176.00
THB 708.00 711.00 742.00
CAD 17,815.00 17,887.00 18,432.00
NZD 14,912.00 15,417.00
KRW 17.59 19.41
Cập nhật: 09/09/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24480 24480 24810
AUD 16233 16283 16786
CAD 17969 18019 18471
CHF 28867 28917 29471
CNY 0 3431.3 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27030 27080 27782
GBP 32067 32117 32769
HKD 0 3185 0
JPY 170.52 171.02 176.54
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14969 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18711 18761 19313
THB 0 687.6 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 09/09/2024 15:00