Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Sớm quyết định phương án đầu tư mở rộng đoạn cao tốc TP HCM - Long Thành

21:36 | 30/08/2024

335 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Văn phòng Chính phủ ban hành Thông báo 400/TB-VPCP ngày 30/8/2024 kết luận của Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà về Phương án đầu tư mở rộng đoạn TP HCM - Long Thành thuộc Dự án đường cao tốc TP HCM - Long Thành - Dầu Giây.
Sớm quyết định phương án đầu tư mở rộng đoạn cao tốc TP HCM - Long Thành
Sớm quyết định phương án đầu tư mở rộng đoạn cao tốc TP HCM - Long Thành (Ảnh minh họa)

Cụ thể, Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà kết luận như sau: Tại Thông báo số 200/TB-VPCP ngày 5/5/2024 của Văn phòng Chính phủ, Phó Thủ tướng đã giao Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ về việc hoàn thành các nội dung điều kiện của Tổng công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam (VEC) bảo đảm yêu cầu tiến độ, kịp thời báo cáo đề xuất ngay Phó Thủ tướng các vướng mắc, chậm trễ, không khả thi, không bảo đảm tiến độ và phương án triển khai.

Tuy nhiên, đến nay Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp vẫn chưa thống nhất được với Bộ Tài chính về các điều kiện cần thiết để bảo đảm phương án tài chính giao VEC làm chủ đầu tư Dự án, đặc biệt là 2 vấn đề: tăng vốn điều lệ của VEC; khoanh và lùi trả gốc, lãi liên quan đến trái phiếu Bộ Tài chính đã ứng trả nợ.

Để sớm quyết định phương án đầu tư Dự án, Phó Thủ tướng giao Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan khẩn trương chuẩn bị báo cáo Thường trực Chính phủ các nội dung sau:

Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp báo cáo về mô hình hoạt động và năng lực của VEC; việc triển khai lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án; phương án tài chính đầu tư Dự án trong trường hợp giao VEC thực hiện.

Bộ Tài chính báo cáo về việc xử lý tăng vốn điều lệ của VEC; căn cứ pháp lý, thẩm quyền khoanh và lùi trả gốc, lãi liên quan đến trái phiếu Bộ Tài chính đã ứng trả nợ thay cho VEC (trong đó cần báo cáo rõ về việc thực hiện các kết luận của Bộ Chính trị, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ liên quan đến nội dung này).

Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo về việc áp dụng pháp luật về đầu tư, đầu tư công và pháp luật có liên quan để thực hiện Dự án; đề xuất rõ phương án triển khai, nguồn vốn thực hiện, bảo đảm đúng quy định.

Bộ Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp với Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp báo cáo về cơ sở pháp lý, cơ sở thực tiễn để đề xuất giao VEC thực hiện đầu tư Dự án; đề xuất phương án đầu tư khác (nếu có) trong trường hợp VEC không đủ điều kiện thực hiện.

Phó Thủ tướng yêu cầu các cơ quan nêu trên gửi báo cáo về Bộ Giao thông vận tải trước ngày 5/9/2024 để tổng hợp, xây dựng báo cáo gửi Thường trực Chính phủ trước ngày 6/9/2024. Sau khi có báo cáo của Bộ Giao thông vận tải, Văn phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ cho phép họp Thường trực Chính phủ.

P.V

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • rot-von-duong-dai-agri
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,950 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,850 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 17/09/2024 01:47
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.200
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 78.000 79.200
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.200
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 78.000 79.200
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 17/09/2024 01:47
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 17/09/2024 01:47
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 79,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 79,300
Nữ Trang 99.99% 77,800 78,800
Nữ Trang 99% 76,020 78,020
Nữ Trang 68% 51,239 53,739
Nữ Trang 41.7% 30,513 33,013
Cập nhật: 17/09/2024 01:47

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,074.53 16,236.90 16,758.71
CAD 17,618.42 17,796.38 18,368.31
CHF 28,321.27 28,607.35 29,526.71
CNY 3,389.86 3,424.10 3,534.67
DKK - 3,587.62 3,725.21
EUR 26,575.60 26,844.04 28,034.30
GBP 31,481.68 31,799.67 32,821.63
HKD 3,070.05 3,101.06 3,200.72
INR - 291.93 303.62
JPY 170.37 172.09 180.32
KRW 16.08 17.87 19.49
KWD - 80,292.02 83,506.53
MYR - 5,650.80 5,774.36
NOK - 2,269.50 2,365.99
RUB - 256.44 283.90
SAR - 6,523.23 6,784.39
SEK - 2,361.68 2,462.09
SGD 18,471.25 18,657.83 19,257.44
THB 653.80 726.45 754.31
USD 24,350.00 24,380.00 24,720.00
Cập nhật: 17/09/2024 01:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,360.00 24,370.00 24,710.00
EUR 26,674.00 26,781.00 27,896.00
GBP 31,630.00 31,757.00 32,743.00
HKD 3,083.00 3,095.00 3,199.00
CHF 28,412.00 28,526.00 29,420.00
JPY 170.08 170.76 178.66
AUD 16,156.00 16,221.00 16,726.00
SGD 18,563.00 18,638.00 19,191.00
THB 719.00 722.00 754.00
CAD 17,730.00 17,801.00 18,344.00
NZD 14,869.00 15,373.00
KRW 17.68 19.52
Cập nhật: 17/09/2024 01:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24380 24380 24720
AUD 16342 16392 16902
CAD 17881 17931 18382
CHF 28814 28864 29417
CNY 0 3425.5 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27067 27117 27819
GBP 32161 32211 32863
HKD 0 3185 0
JPY 173.16 173.66 179.22
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14996 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2395 0
SGD 18752 18802 19362
THB 0 698.8 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 17/09/2024 01:47