Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

SAVICO đặt mục tiêu doanh thu 14.200 tỷ đồng trong năm 2018

10:15 | 18/06/2018

272 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo kế hoạch kinh doanh năm 2018, doanh thu hợp cộng của Công ty cổ phần dịch vụ tổng hợp Sài Gòn (SAVICO) sẽ đạt 14.200 tỷ đồng tăng 3% so với cùng kỳ, lợi nhuận trước thuế 175 tỷ đồng, tăng 1% so với thực hiện năm 2017.

Thông tin trên được lãnh đạo SAVICO cho biết tại Đại hội cổ đông thường niên năm 2018 của SAVICO diễn ra ngày 15/6 tại TP. Hồ Chí Minh.

savico dat muc tieu doanh thu 14200 ty dong trong nam 2018

Ông Mai Việt Hà, Tổng giám đốc SAVICO cho biết, kết thúc thúc năm tài chính 2017 doanh thu hợp nhất thực hiện của công ty đạt 13.795 tỷ đồng, đạt 95% kế hoạch, tăng 1% so với cùng kỳ; lợi nhuận trước thuế hợp nhất thực hiện 174 tỷ đồng, đạt 70% kế hoạch, giảm 18% so với cùng kỳ. Thu nhập cổ đông công ty mẹ SAVICO thực hiện 81,6 tỷ đồng đạt 63% kế hoạch, giảm 34% so với cùng kỳ.

Trong quý 1/2018, tình hình kinh doanh của SAVICO đã đạt nhiều khả quan khi lợi nhuận sau thuế tăng 46,2% so với cùng kỳ 2017. Lý do tăng do các đơn vị ô tô trong hệ thống tranh thủ được thời điểm thuận lợi của thị trường để khai thác đảm bảo tốt lợi nhuận của xe lắp ráp trong nước do chưa có xe nhập khẩu theo Nghị định 116/2017/NĐ-CP; các đơn vị cải thiện đáng kể lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và thu nhập từ công ty liên kết và các khoản hỗ trợ của nhà máy thu được lợi nhuận khác do đó lợi nhuận trước và sau thuế tăng so với cùng kỳ.

“Kế hoạch kinh doanh năm 2018 của chúng tôi đặt ra là sẽ đạt doanh thu hợp cộng 14.200 tỷ đồng tăng 3% so với cùng kỳ; lợi nhuận trước thuế 175 tỷ đồng, tăng 1% so với thực hiện năm 2017”, ông Hà cho biết thêm.

Được biết, Savico có 3 lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là Dịch vụ thương mại với loại hình kinh doanh chủ yếu là phân phối ô tô; Dịch vụ bất động sản với việc khai thác Tòa nhà Savico Tower, Center, Mercure Sơn Trà Resort,... và Dịch vụ tài chính.

baocongthuong.com

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,850 78,050
Nguyên liệu 999 - HN 77,750 77,950
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 15/09/2024 01:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.950 79.100
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.950 79.100
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.950 79.100
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.950 79.100
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.950 79.100
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.950
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.950
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 15/09/2024 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,685 7,870
Trang sức 99.9 7,675 7,860
NL 99.99 7,690
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,690
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,790 7,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,790 7,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,790 7,910
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 15/09/2024 01:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,800 79,100
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,800 79,200
Nữ Trang 99.99% 77,700 78,700
Nữ Trang 99% 75,921 77,921
Nữ Trang 68% 51,171 53,671
Nữ Trang 41.7% 30,471 32,971
Cập nhật: 15/09/2024 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,097.83 16,260.44 16,782.99
CAD 17,635.99 17,814.13 18,386.62
CHF 28,182.70 28,467.37 29,382.21
CNY 3,385.70 3,419.90 3,530.34
DKK - 3,581.35 3,718.70
EUR 26,526.61 26,794.55 27,982.60
GBP 31,456.22 31,773.96 32,795.07
HKD 3,069.29 3,100.29 3,199.93
INR - 291.84 303.52
JPY 168.91 170.62 178.78
KRW 15.98 17.75 19.36
KWD - 80,245.80 83,458.40
MYR - 5,629.52 5,752.61
NOK - 2,248.76 2,344.36
RUB - 262.02 290.08
SAR - 6,526.41 6,787.69
SEK - 2,344.89 2,444.58
SGD 18,426.15 18,612.27 19,210.40
THB 651.71 724.12 751.89
USD 24,360.00 24,390.00 24,730.00
Cập nhật: 15/09/2024 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,370.00 24,380.00 24,720.00
EUR 26,681.00 26,788.00 27,903.00
GBP 31,654.00 31,781.00 32,768.00
HKD 3,084.00 3,096.00 3,200.00
CHF 28,349.00 28,463.00 29,353.00
JPY 169.50 170.18 178.08
AUD 16,207.00 16,272.00 16,779.00
SGD 18,546.00 18,620.00 19,172.00
THB 717.00 720.00 752.00
CAD 17,751.00 17,822.00 18,366.00
NZD 14,944.00 15,449.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 15/09/2024 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24390 24390 24720
AUD 16276 16326 16836
CAD 17868 17918 18369
CHF 28674 28724 29278
CNY 0 3420.9 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26953 27003 27706
GBP 31983 32033 32703
HKD 0 3185 0
JPY 172.1 172.6 178.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14966 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18676 18726 19287
THB 0 695.8 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8080000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 15/09/2024 01:00