Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Quý IV/2019: Mặt bằng giá căn hộ tại quận Thanh Xuân

15:10 | 21/11/2019

307 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Càng về cuối năm, sức nóng bất động sản tại khu vực Thanh Xuân càng tăng lên. Tại tất cả các phân khúc, mặt bằng giá đều có sự thay đổi đáng kể, trong đó phân khúc căn hộ cao cấp với mức giá hợp lý nhanh chóng hút khách hơn cả.

Thị trường không hề hạ nhiệt

Với các tuyến đường huyết mạch như Lê Văn Lương, Nguyễn Trãi, đường sắt trên cao Cát Linh - Hà Đông, Thanh Xuân được đánh giá là khu vực có tốc độ phát triển hạ tầng, đô thị hóa nhanh nhất thủ đô. Ngoài ra, hệ thống hạ tầng tại Thanh Xuân cũng đang được gấp rút hoàn thiện như ngọn lửa giữ nhiệt cho bất động sản khu vực này luôn sôi động trong mấy năm trở lại đây.

Theo ghi nhận thực tế từ hệ thống các sàn giao dịch lớn và thống kê của trang thông tin điện tử Mogi.vn, giá nhà đất khu vực Thanh Xuân chưa có dấu hiệu hạ nhiệt trong suốt 5 năm vừa qua và có tốc độ tăng giá trung bình đứng thứ 2 với 1,5%, sau quận Đống Đa với 1,9% trong năm 2019. Theo đó, các phân khúc đều tăng mạnh so với cùng kỳ năm ngoài, cụ thể là phân khúc nhà mặt phố và đất thổ cư với mức giá trung bình là 163 triệu/m2 (tăng 6,8%) và 95 triệu/m2 (tăng 0.8%).

Riêng phân khúc chung cư, mức giá trung bình tại khu vực là 31,5 triệu/m2 - con số được đánh giá là hợp lý. Nhất là trong bối cảnh hiện nay, các dự án chung cư tại khu vực đang là lựa chọn được ưu tiên nhất khi xét trên các phương diện về tiện ích, lựa chọn đa dạng hơn và giải quyết bài toán tài chính cho nhiều đối tượng khách hàng hơn.

Bởi vậy, vừa bước vào quý IV, các sàn bất động sản chứng kiến mức tăng trưởng ấn tượng về tỷ lệ giao dịch, đặc biệt là phân khúc căn hộ, chung cư cao cấp bởi đây là thời điểm khách hàng có tâm lý “mua nhà đón Tết”. Giá căn hộ cao cấp trung bình bàn giao với tiện ích hoàn thiện tiêu chuẩn tại khu vực giao động từ 45 - 50 triệu/m2 là yếu tố thu hút các nhà đầu tư dịp cuối năm.

Quý IV/2019: Mặt bằng giá căn hộ tại quận Thanh Xuân

Phối cảnh dự án Stellar Garden – 35 Lê Văn Thiêm

Căn hộ cao cấp với mức giá hợp lý gây ấn tượng

Anh Hải Đăng (quận Hoàng Mai, Hà Nội) là một khách hàng đang có nhu cầu tìm mua căn hộ cao cấp tại khu vực Thanh Xuân, đang dành nhiều sự quan tâm cho căn hộ Quyền lực - Jupiter tại dự án Stellar Garden - 35 Lê Văn Thiêm. Điểm ấn tượng đầu tiên của căn hộ này với anh là mức giá cạnh tranh, chỉ từ 32,6 triệu/m2 cho một căn hộ với diện tích 150m2 gồm 3 phòng ngủ rộng lớn, có 2 phòng ngủ master và có phong cách thiết kế sang trọng. Được bàn giao với tiêu chuẩn hoàn thiện cao cấp, mức giá này được đánh giá hợp lý hơn từ 15 - 25% so với những dự án cùng phân khúc, thậm chí còn mang chất lượng nổi bật tốt hơn.

Chủ đầu tư dự án Stellar Garden cho biết, không chỉ riêng anh Hải Đăng, nhiều doanh nhân thành đạt và tầng lớp tri thức làm việc tại khu vực cũng đặc biệt chú ý đến căn Jupiter. Lựa chọn căn hộ Jupiter, gia chủ không chỉ được tận hưởng không gian 150m2 với thiết kế ấn tượng mang tính độc bản dành riêng cho chủ nhân, mà còn được trải nghiệm tầm nhìn không giới hạn từ thiết kế cửa sổ Bay Window, mở ra không gian ôm trọn thành phố, tầm nhìn hướng hồ bơi, lầu tinh tú và khuôn viên cây xanh – khu vui chơi trẻ em đa dạng.

Quý IV/2019: Mặt bằng giá căn hộ tại quận Thanh Xuân
Ảnh chụp nhà mẫu căn Jupiter tại dự án Stellar Garden

Chủ đầu tư cũng đặc biệt chú trọng lựa chọn thương hiệu nội thất uy tín, như hệ thống thiết bị vệ sinh cao cấp Toto, thiết bị điện Schneider, điều hòa Fujitsu,… đảm bảo chất lượng căn hộ đi cùng năm tháng.Ngoài ra, dự án được ứng công nghệ Gangform với tường vách chịu lực bằng bê tông cốt thép giúp tăng tuổi thọ công trình, cải thiện khả năng cách âm, cách nhiệt hiệu quả, đem đến không gian sống tĩnh tại, cách biệt ồn ào phố thị cho gia chủ.

Dự án còn sở hữu “vị trí vàng” của quận Thanh Xuân ngay tại nút giao Ngụy Như Kon Tum và Lê Văn Thiêm với kết nối thuận tiện đến các tuyến đường huyết mạch như Lê Văn Lương, Trần Duy Hưng, Khuất Duy Tiến, Phạm Hùng, vành đai 3,…. Bên cạnh đó, vị trí này cũng gần bến đỗ, trạm dừng xe buýt, trạm tàu điện trên cao, tạo điều kiện thuận lợi cho cư dân khi di chuyển đến trung tâm thành phố.

Trong bối cảnh thị trường bất động sản Thanh Xuân đang nóng lên từng ngày, căn hộ Jupiter thuộc chung cư Stellar Garden là sự lựa chọn xứng tầm với những công dân thời đại mới. Dự án được thiết kế với các căn hộ tiêu chuẩn hoàn thiện cao cấp, diện tích đa dạng từ 91,2m2 - 150,3m2, đảm bảo đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau của khách hàng.

Quý IV/2019: Mặt bằng giá căn hộ tại quận Thanh Xuân

Ảnh chụp nhà mẫu căn Jupiter tại dự án Stellar Garden

(Các hình ảnh và thông số là tương đối, thông số chính thức từng căn hộ và tiện ích sẽ được quy định tại văn bản ký kết giữa Chủ đầu tư và Khách hàng)

Thông tin liên hệ:

Đơn vị tư vấn và quản lý bán hàng: Công ty TNHH Phát triển & Kinh doanh Bất động sản Weland

Đơn vị phân phối chính thức: An Phát Land, Grandland

Địa chỉ: 35 Lê Văn Thiêm, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Hotline: 0976 98 3113

Website: //stellargarden.com.vn/

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,850 78,050
Nguyên liệu 999 - HN 77,750 77,950
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 15/09/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.950 79.100
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.950 79.100
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.950 79.100
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.950 79.100
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.950 79.100
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.950
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.950
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 15/09/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,685 7,870
Trang sức 99.9 7,675 7,860
NL 99.99 7,690
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,690
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,790 7,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,790 7,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,790 7,910
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 15/09/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,800 79,100
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,800 79,200
Nữ Trang 99.99% 77,700 78,700
Nữ Trang 99% 75,921 77,921
Nữ Trang 68% 51,171 53,671
Nữ Trang 41.7% 30,471 32,971
Cập nhật: 15/09/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,097.83 16,260.44 16,782.99
CAD 17,635.99 17,814.13 18,386.62
CHF 28,182.70 28,467.37 29,382.21
CNY 3,385.70 3,419.90 3,530.34
DKK - 3,581.35 3,718.70
EUR 26,526.61 26,794.55 27,982.60
GBP 31,456.22 31,773.96 32,795.07
HKD 3,069.29 3,100.29 3,199.93
INR - 291.84 303.52
JPY 168.91 170.62 178.78
KRW 15.98 17.75 19.36
KWD - 80,245.80 83,458.40
MYR - 5,629.52 5,752.61
NOK - 2,248.76 2,344.36
RUB - 262.02 290.08
SAR - 6,526.41 6,787.69
SEK - 2,344.89 2,444.58
SGD 18,426.15 18,612.27 19,210.40
THB 651.71 724.12 751.89
USD 24,360.00 24,390.00 24,730.00
Cập nhật: 15/09/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,370.00 24,380.00 24,720.00
EUR 26,681.00 26,788.00 27,903.00
GBP 31,654.00 31,781.00 32,768.00
HKD 3,084.00 3,096.00 3,200.00
CHF 28,349.00 28,463.00 29,353.00
JPY 169.50 170.18 178.08
AUD 16,207.00 16,272.00 16,779.00
SGD 18,546.00 18,620.00 19,172.00
THB 717.00 720.00 752.00
CAD 17,751.00 17,822.00 18,366.00
NZD 14,944.00 15,449.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 15/09/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24390 24390 24720
AUD 16276 16326 16836
CAD 17868 17918 18369
CHF 28674 28724 29278
CNY 0 3420.9 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26953 27003 27706
GBP 31983 32033 32703
HKD 0 3185 0
JPY 172.1 172.6 178.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14966 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18676 18726 19287
THB 0 695.8 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8080000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 15/09/2024 07:00