Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Quất Nhật Kinkan độc lạ, tiền triệu một cân, dân sành ăn vẫn mua về làm mứt tết

08:52 | 26/12/2019

294 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Năm nay, thay vì bày mứt dừa, hạt dưa, hướng dương,…hay các món quà vặt truyền thống, nhiều chị em đang “săn” mua quất Kinkan để bày hoặc làm mứt Tết thêm lạ vị.

Quất Nhật Kinkan là một loại quả có nguồn gốc từ Trung Quốc. Loại quả này cùng họ với cam, quýt nhưng lại có thể ăn được cả vỏ.

Quất Nhật có vị ngọt, hơi chua, khi ăn sẽ cảm nhận được vị chua lan trong miệng. Đây là loại trái cây mùa đông của Nhật.

Quất Nhật Kinkan độc lạ, tiền triệu một cân, dân sành ăn vẫn mua về làm mứt tết
Quất Nhật Kinkan có thể ăn cả vỏ

Loại quả này theo anh Nghiêm Trọng Quỳnh, một người đang sinh sống và làm việc ở Nhật thì, khi chín thường có màu cam, hàm lượng đường từ trên 16%. Đường kính trung bình của loại quả này là khoảng 2,8 cm. Một số quả đặt biệt sẽ có hàm lượng đường trên 18% và đường kính 3,2 cm.

Cũng theo anh Quỳnh, nó có nguồn gốc từ Miyazaki. Người tiêu dùng cũng có thể mua được loại quả này ở Kumamoto.

Quất Nhật Kinkan độc lạ, tiền triệu một cân, dân sành ăn vẫn mua về làm mứt tết
Giá quất tại Nhật dao động từ 250.000 - 2.000.000 đồng/kg

“Giá quất bên Nhật dao động khoảng 250 - 300 nghìn đồng/kg. Loại đắt thì có thể lên tới 2 triệu đồng/kg, tuỳ theo kích cỡ và chất lượng quả. Tuy nhiên, không phải vùng nào cũng có thể mua được loại quả này. Nhiều người sinh sống ở các thành phố lớn có thể cũng chưa từng biết tới quất Nhật Kinkan”, anh Quỳnh cho biết thêm.

Đã từng sống ở Nhật một thời gian, chị Yến Ngọc (Hoàng Văn Thái, Hà Nội) không còn lạ gì với quất Kinkan. Bởi con chị Ngọc thường mua loại quả này cho con ăn để trị ho và kích thích cho bé ăn ngon miệng.

Quất Nhật Kinkan độc lạ, tiền triệu một cân, dân sành ăn vẫn mua về làm mứt tết
Cây quất Nhật

“Ở Nhật, người ta thường dùng loại quả này để làm kẹo ngậm cho cổ họng, ngăn ngừa cảm lạnh. Nên mùa đông nào, tôi cũng mua cho con ăn để tăng sức đề kháng”, chị Ngọc nói.

Nhưng khi về Việt Nam, chị Ngọc không tìm được thấy loại quả này, mà phải 1 năm trở lại đây mấy thấy xuất hiện. Tuy nhiên, giá trên thị trường của quất Nhật Kinkan cũng khá cao, dao động từ 650.000 - 1.400.000 đồng.

Giá cao là vậy, nhưng không phải lúc nào cũng có sẵn hàng. Chị Ngọc thường phải liên lạc với 2 - 3 cửa hàng hoa quả nhập khẩu để mua về cho cả gia đình cùng thưởng thức.

Quất Nhật Kinkan độc lạ, tiền triệu một cân, dân sành ăn vẫn mua về làm mứt tết

Quả rất ít hạt

Ngoài việc ăn trực tiếp, quất Nhật còn có thể làm mứt hoặc ngâm rượu nên rất được người dùng ưa thích. Chị Thu Thuỷ quản lý tại một cửa hàng hoa quả nhập khẩu tại TP. Hồ Chí Minh cũng phải tăng lượng nhập gấp đôi để phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng trong dịp Tết.

Dù giá khoảng 390 nghìn đồng/hộp 250g, nhưng theo chị Thuỷ, hiện nay quất đang hết và phải chờ đợt hàng tới. Khách có thể sẽ phải đặt trước một tuần nếu mua vào dịp cận Tết nguyên đán.

Theo Dân trí

Xe máy 17 năm còn “zin” giá chát; Hoa ngoại chục triệu đại gia tranh nhau rước
[VIDEO] Quất tí hon bạc triệu thu hút người Hà Nội

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,850 78,050
Nguyên liệu 999 - HN 77,750 77,950
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 14/09/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.950 79.100
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.950 79.100
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.950 79.100
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.950 79.100
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.950 79.100
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.950
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.950
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 14/09/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,685 7,870
Trang sức 99.9 7,675 7,860
NL 99.99 7,690
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,690
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,790 7,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,790 7,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,790 7,910
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 14/09/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,800 79,100
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,800 79,200
Nữ Trang 99.99% 77,700 78,700
Nữ Trang 99% 75,921 77,921
Nữ Trang 68% 51,171 53,671
Nữ Trang 41.7% 30,471 32,971
Cập nhật: 14/09/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,097.83 16,260.44 16,782.99
CAD 17,635.99 17,814.13 18,386.62
CHF 28,182.70 28,467.37 29,382.21
CNY 3,385.70 3,419.90 3,530.34
DKK - 3,581.35 3,718.70
EUR 26,526.61 26,794.55 27,982.60
GBP 31,456.22 31,773.96 32,795.07
HKD 3,069.29 3,100.29 3,199.93
INR - 291.84 303.52
JPY 168.91 170.62 178.78
KRW 15.98 17.75 19.36
KWD - 80,245.80 83,458.40
MYR - 5,629.52 5,752.61
NOK - 2,248.76 2,344.36
RUB - 262.02 290.08
SAR - 6,526.41 6,787.69
SEK - 2,344.89 2,444.58
SGD 18,426.15 18,612.27 19,210.40
THB 651.71 724.12 751.89
USD 24,360.00 24,390.00 24,730.00
Cập nhật: 14/09/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,370.00 24,380.00 24,720.00
EUR 26,681.00 26,788.00 27,903.00
GBP 31,654.00 31,781.00 32,768.00
HKD 3,084.00 3,096.00 3,200.00
CHF 28,349.00 28,463.00 29,353.00
JPY 169.50 170.18 178.08
AUD 16,207.00 16,272.00 16,779.00
SGD 18,546.00 18,620.00 19,172.00
THB 717.00 720.00 752.00
CAD 17,751.00 17,822.00 18,366.00
NZD 14,944.00 15,449.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 14/09/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24390 24390 24720
AUD 16276 16326 16836
CAD 17868 17918 18369
CHF 28674 28724 29278
CNY 0 3420.9 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26953 27003 27706
GBP 31983 32033 32703
HKD 0 3185 0
JPY 172.1 172.6 178.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14966 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18676 18726 19287
THB 0 695.8 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8080000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 14/09/2024 07:00