Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

PVcomBank phản hồi thông tin khách hàng khiếu nại 52 tỉ đồng

06:42 | 23/01/2021

6,529 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Liên quan tới vụ việc ông Đặng Nghĩa Toàn và bà Tạ Thị Thu Trang gửi đơn thư khiếu nại tới một số cơ quan báo chí về việc PVcomBank chưa giải tỏa sổ tiết kiệm mà ông Toàn và bà Trang gửi tại Ngân hàng, PVcomBank xin thông tin như sau:

Ông Đặng Nghĩa Toàn và bà Tạ Thị Thu Trang đứng tên trên 03 sổ tiết kiệm, tổng trị giá là 52 tỷ đồng mở tại PVcomBank. Tháng 12/2018, ông Toàn và bà Trang đến Ngân hàng thông báo bị mất sổ tiết kiệm, đồng thời có văn bản gửi cơ quan an ninh điều tra đề nghị xác minh làm rõ. Trong khi đó, 03 sổ của ông Toàn và bà Trang vẫn đang là tài sản đảm bảo cho khoản vay tín dụng của Công ty TNHH Cơ điện và Xây dựng Jeongho Landmark Việt Nam.

Nhận thấy vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật, có thể ảnh hưởng đến quyền lợi của khách hàng, PVcomBank đã có văn bản báo cáo các cơ quan chức năng, đồng thời cung cấp toàn bộ hồ sơ liên quan cho Cơ quan An ninh Điều tra Công an TP. Hà Nội, Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an TP. Hà Nội để trình báo và đề nghị điều tra, làm rõ.

Hiện 03 sổ tiết kiệm của ông Toàn và bà Trang mở tại PVcomBank đang là vật chứng của vụ án hình sự “Nguyễn Thị Hà Thành cùng đồng phạm lừa đảo, chiếm đoạt tài sản…” theo Quyết định tạm giữ đồ vật, tài liệu số 19 và 21 ngày 04/09/2019 của Cơ quan Cảnh sát điều tra – Công an TP. Hà Nội để phục vụ cho điều tra vụ án.

Đến thời điểm hiện tại, các cơ quan chức năng đang tiếp tục điều tra, xử lý vụ việc và chưa có quyết định cuối cùng.

Về đề nghị giải tỏa 03 sổ tiết kiệm như đã nêu của ông Toàn và bà Trang, PVcomBank đã nhiều lần gửi văn bản thông báo tới ông Toàn và bà Trang, trong đó giải thích rõ vụ việc vẫn đang trong quá trình điều tra và Ngân hàng chỉ có cơ sở giải quyết theo Bản án có hiệu lực pháp luật. Khi đó, PVcomBank sẽ xử lý theo đúng phán quyết tại Bản án có hiệu lực (văn bản thông báo gần đây nhất số 24089/PVB-QL&TCTTS ngày 16/12/2020).

Trong suốt quá trình hoạt động và phát triển, PVcomBank luôn cam kết đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng. Hiện PVcomBank đã và đang tiếp tục phối hợp với các cơ quan chức năng, các cấp có thẩm quyền để cung cấp thông tin, điều tra làm rõ các vấn đề.

Chi tiêu thông minh khi mua sắm với thẻ PVcomBank ShoppingChi tiêu thông minh khi mua sắm với thẻ PVcomBank Shopping
Chào năm mới 2021: Cùng PVcomBank “Khơi nguồn tài lộc – Đón thành công mới”Chào năm mới 2021: Cùng PVcomBank “Khơi nguồn tài lộc – Đón thành công mới”
Thẻ PVcomBank Cashback tối ưu cho nhu cầu chi tiêu về y tế, giáo dụcThẻ PVcomBank Cashback tối ưu cho nhu cầu chi tiêu về y tế, giáo dục

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,000 ▼800K 80,600 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,000 ▼800K 80,600 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,000 ▼800K 80,600 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 69,550 ▲600K 70,100 ▲600K
Nguyên liệu 999 - HN 69,450 ▲600K 70,000 ▲600K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,000 ▼800K 80,600 ▼200K
Cập nhật: 01/04/2024 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.700 ▲400K 70.950 ▲450K
TPHCM - SJC 78.300 ▲100K 80.700 ▲100K
Hà Nội - PNJ 69.700 ▲400K 70.950 ▲450K
Hà Nội - SJC 78.300 ▲100K 80.700 ▲100K
Đà Nẵng - PNJ 69.700 ▲400K 70.950 ▲450K
Đà Nẵng - SJC 78.300 ▲100K 80.700 ▲100K
Miền Tây - PNJ 69.700 ▲400K 70.950 ▲450K
Miền Tây - SJC 78.500 ▲200K 81.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.700 ▲400K 70.950 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.300 ▲100K 80.700 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.700 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.300 ▲100K 80.700 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.700 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.600 ▲400K 70.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.550 ▲300K 52.950 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.930 ▲230K 41.330 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 28.040 ▲170K 29.440 ▲170K
Cập nhật: 01/04/2024 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,945 ▲80K 7,100 ▲80K
Trang sức 99.9 6,935 ▲80K 7,090 ▲80K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 7,010 ▲80K 7,130 ▲80K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 7,010 ▲80K 7,130 ▲80K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 7,010 ▲80K 7,130 ▲80K
NL 99.99 6,940 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,940 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 7,860 ▲20K 8,070
Miếng SJC Nghệ An 7,860 ▲20K 8,070
Miếng SJC Hà Nội 7,860 ▲20K 8,070
Cập nhật: 01/04/2024 11:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 ▲200K 81,000 ▲200K
SJC 5c 78,500 ▲200K 81,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 ▲200K 81,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,750 ▲550K 71,000 ▲550K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,750 ▲550K 71,100 ▲550K
Nữ Trang 99.99% 69,650 ▲550K 70,500 ▲550K
Nữ Trang 99% 68,302 ▲545K 69,802 ▲545K
Nữ Trang 68% 46,095 ▲374K 48,095 ▲374K
Nữ Trang 41.7% 27,551 ▲229K 29,551 ▲229K
Cập nhật: 01/04/2024 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,750.24 15,909.33 16,420.34
CAD 17,865.07 18,045.53 18,625.15
CHF 26,789.69 27,060.29 27,929.47
CNY 3,359.94 3,393.87 3,503.41
DKK - 3,520.10 3,655.04
EUR 26,061.11 26,324.35 27,491.12
GBP 30,512.16 30,820.36 31,810.32
HKD 3,088.34 3,119.54 3,219.74
INR - 296.84 308.71
JPY 158.94 160.55 168.23
KRW 15.91 17.68 19.29
KWD - 80,398.37 83,615.76
MYR - 5,195.82 5,309.34
NOK - 2,243.31 2,338.64
RUB - 254.94 282.23
SAR - 6,594.11 6,857.99
SEK - 2,274.79 2,371.46
SGD 17,923.36 18,104.41 18,685.92
THB 602.69 669.65 695.32
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 01/04/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,925 16,025 16,475
CAD 18,077 18,177 18,727
CHF 27,036 27,141 27,941
CNY - 3,390 3,500
DKK - 3,536 3,666
EUR #26,282 26,317 27,577
GBP 30,927 30,977 31,937
HKD 3,093 3,108 3,243
JPY 160.43 160.43 168.38
KRW 16.59 17.39 20.19
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,250 2,330
NZD 14,581 14,631 15,148
SEK - 2,271 2,381
SGD 17,930 18,030 18,630
THB 628.87 673.21 696.87
USD #24,548 24,628 24,968
Cập nhật: 01/04/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,625.00 24,645.00 24,965.00
EUR 26,253.00 26,358.00 27,524.00
GBP 30,694.00 30,879.00 31,829.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,989.00 27,097.00 27,941.00
JPY 159.97 160.61 168.07
AUD 15,907.00 15,971.00 16,458.00
SGD 18,062.00 18,135.00 18,673.00
THB 665.00 668.00 696.00
CAD 18,007.00 18,079.00 18,614.00
NZD 14,619.00 15,109.00
KRW 17.68 19.29
Cập nhật: 01/04/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24585 24635 24975
AUD 15957 16007 16410
CAD 18114 18164 18570
CHF 27263 27313 27725
CNY 0 3394.8 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26483 26533 27036
GBP 31101 31151 31606
HKD 0 3115 0
JPY 161.75 162.25 166.77
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0214 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14620 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18220 18220 18581
THB 0 641.3 0
TWD 0 777 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 01/04/2024 11:45