Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

PVcombank dành 700 tỉ cho vay ưu đãi doanh nghiệp nhỏ

16:34 | 30/06/2016

165 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với mục đích hỗ trợ và thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển cho doanh nghiệp, từ 1/7/2016 đến 31/12/2016, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) triển khai Gói ưu đãi lãi suất “Doanh nghiệp nhỏ - Ưu đãi lớn” trên toàn hệ thống với tổng hạn mức lên đến 700 tỉ đồng.
pvcombank danh 700 ti cho vay uu dai doanh nghiep nho
Khách hàng giao dịch tại PVcombank.

Theo đó, khách hàng là doanh nghiệp siêu nhỏ (Micro SME), có nhu cầu vay vốn ngắn hạn bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất, kinh doanh sẽ được PVcomBank hỗ trợ cho vay bằng VND với lãi suất ưu đãi từ 8,5% trong 3 tháng đầu ưu đãi, sau thời gian ưu đãi mức lãi suất sẽ được tính bằng lãi suất tiền gửi 12 tháng cộng biên độ 3%.

Với các khách hàng có nhu cầu vay vốn trung dài hạn đầu tư tài sản cố định, PVcomBank hỗ trợ cho vay bằng VND với lãi suất ưu đãi từ 9% trong 3 tháng đầu ưu đãi, sau thời gian ưu đãi mức lãi suất sẽ được tính bằng lãi suất tiền gửi 12 tháng cộng biên độ 3,25%.

Chia sẻ về Gói ưu đãi lãi suất mới, ông Nguyễn Hoàng Nam – Phó Tổng giám đốc thường trực PVcomBank cho biết: “Với mục tiêu nằm trong Top 7 Ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam vào năm 2020, trong chiến lược kinh doanh của mình, PVcomBank chú trọng triển khai những chương trình, sản phẩm đặc biệt hướng đến phân khúc khách hàng doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ. PVcomBank mong muốn Gói vay ưu đãi “Doanh nghiệp nhỏ - Ưu đãi lớn” sẽ hỗ trợ doanh nghiệp trong việc khơi thông dòng vốn và góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp”.

Lấy phương châm “Ngân hàng trọn đời của bạn”, và mục tiêu hướng tới khách hàng, PVcomBank luôn nỗ lực cải tiến, đổi mới sản phẩm, dịch vụ, nhằm đem đến những lợi ích vượt trội cho khách hàng như: chuỗi sản phẩm tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân, các sản phẩm cho vay tiêu dùng linh hoạt (vay mua nhà, vay sản xuất kinh doanh, vay mua xe; vay du học…), các dịch vụ đa dạng (chuyển tiền trong và ngoài nước, thanh toán tiền điện…)… cùng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng dành cho khách hàng doanh nghiệp từ tiền vay, bảo lãnh, tiền gửi đến các dịch vụ thanh toán quốc tế, quản lý tiền tệ... Đây là các sản phẩm, dịch vụ tiện ích, đơn giản của PVcomBank đã được khách hàng đón nhận rất tích cực trong thời gian vừa qua.

Ngoài ra, PVcomBank còn chú trọng phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại, phù hợp với xu thế mới và gia tăng tiện ích mang lại sự an tâm cho khách hàng khi sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của PVcomBank như Online Banking, SMS Banking, Mobile Banking…, và các loại thẻ ATM, thẻ tín dụng cao cấp PVcomBank MasterCard nhằm phục vụ nhu cầu rút tiền, mua sắm, thanh toán của khách hàng trên toàn thế giới.

Hiện PVcomBank cũng triển khai nhiều sản phẩm, dịch vụ tiện ích phù hợp với từng phân khúc khách hàng doanh nghiệp như chương trình Gói tín dụng cho vay tiêu dùng “Xuân phát lộc - Hè bội thu” với lãi suất 7,99% một năm, miễn phí trả nợ trước hạn đối với khoản vay/KUNN có thời hạn vay đến thời điểm trả nợ trước hạn trên 6 tháng.

Có thể nói, với những sản phẩm mang tính đột phá, các dịch vụ ngân hàng phù hợp đáp ứng nhu cầu khách hàng và những chương trình cho vay đa dạng, mới mẻ của PVcomBank đã giúp ngân hàng này có những bước đi vững chắc và tiến xa hơn trên thị trường bán lẻ trong xu thế hội nhập quốc tế.

Kim Oanh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,700 85,700
AVPL/SJC HCM 82,700 85,700
AVPL/SJC ĐN 82,700 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 84,200 84,500
Nguyên liệu 999 - HN 84,100 84,400
AVPL/SJC Cần Thơ 82,700 85,700
Cập nhật: 21/11/2024 00:47
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.000 85.200
TPHCM - SJC 82.700 85.700
Hà Nội - PNJ 84.000 85.200
Hà Nội - SJC 82.700 85.700
Đà Nẵng - PNJ 84.000 85.200
Đà Nẵng - SJC 82.700 85.700
Miền Tây - PNJ 84.000 85.200
Miền Tây - SJC 82.700 85.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.000 85.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.700 85.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.700 85.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.900 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.820 84.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.950 83.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.190 77.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.280 63.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.350 57.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.810 55.210
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.420 51.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.300 49.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.990 35.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.510 31.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.700 28.100
Cập nhật: 21/11/2024 00:47
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,320 8,530
Trang sức 99.9 8,310 8,520
NL 99.99 8,360
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,310
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,410 8,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,410 8,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,410 8,540
Miếng SJC Thái Bình 8,300 8,570
Miếng SJC Nghệ An 8,300 8,570
Miếng SJC Hà Nội 8,300 8,570
Cập nhật: 21/11/2024 00:47

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,180.38 16,343.82 16,868.15
CAD 17,739.39 17,918.58 18,493.43
CHF 28,054.86 28,338.25 29,247.37
CNY 3,419.22 3,453.75 3,564.55
DKK - 3,544.55 3,680.28
EUR 26,241.47 26,506.53 27,680.33
GBP 31,400.68 31,717.86 32,735.41
HKD 3,180.05 3,212.17 3,315.22
INR - 300.06 312.05
JPY 158.24 159.84 167.44
KRW 15.78 17.54 19.03
KWD - 82,516.62 85,815.53
MYR - 5,626.82 5,749.54
NOK - 2,269.24 2,365.59
RUB - 240.30 266.01
SAR - 6,745.96 6,993.92
SEK - 2,280.95 2,377.80
SGD 18,517.13 18,704.17 19,304.23
THB 650.25 722.50 750.17
USD 25,170.00 25,200.00 25,499.00
Cập nhật: 21/11/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,201.00 25,499.00
EUR 26,359.00 26,465.00 27,543.00
GBP 31,573.00 31,700.00 32,636.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,308.00
CHF 28,190.00 28,303.00 29,142.00
JPY 160.01 160.65 167.45
AUD 16,265.00 16,330.00 16,811.00
SGD 18,629.00 18,704.00 19,210.00
THB 716.00 719.00 749.00
CAD 17,844.00 17,916.00 18,415.00
NZD 14,750.00 15,231.00
KRW 17.47 19.18
Cập nhật: 21/11/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25341 25341 25499
AUD 16201 16301 16866
CAD 17831 17931 18486
CHF 28294 28324 29127
CNY 0 3472.9 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26376 26476 27351
GBP 31697 31747 32850
HKD 0 3266 0
JPY 160.18 160.68 167.21
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2307 0
SGD 18548 18678 19406
THB 0 676.3 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8570000
XBJ 8000000 8000000 8570000
Cập nhật: 21/11/2024 00:47