Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Quỹ 1 triệu cây xanh cho Việt Nam đến với tỉnh Bắc Kạn

21:13 | 02/08/2018

484 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 2/8, tại Khu di tích lịch sử Nà Tu (xã Cẩm Giàng, huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn), Bộ Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) tổ chức Lễ trồng cây trong khuôn khổ chương trình “Quỹ 1 triệu cây xanh cho Việt Nam”.  

Tham dự chương trình có đồng chí Trương Thị Mai, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng Ban Dân vận Trung ương; đồng chí Nguyễn Văn Du, Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy Bắc Kạn; bà Bùi Thị Hương, Giám đốc điều hành Vinamilk; cùng đại diện lãnh đạo một số bộ, ngành Trung ương và địa phương.

quy 1 trieu cay xanh cho viet nam den voi tinh bac kan
Các đại biểu trồng cây trong khuôn khổ chương trình "Quỹ 1 triệu cây xanh cho Việt Nam" tại Khu di tích lịch sử Nà Tu

Khu di tích lịch sử Nà Tu nói riêng và tỉnh Bắc Kạn nói chung là một vùng đất giàu truyền thống cách mạng và văn hóa của đất nước. Đây là nơi sinh sống của 7 dân tộc anh em (Tày, Nùng, Kinh, Dao, Mông, Hoa và Sán Chay), trong đó dân tộc thiểu số chiếm 80%.

Với ý nghĩa lịch sử đặc biệt của vùng đất này, nhân dịp kỷ niệm 71 năm Ngày Thương binh - Liệt sĩ (27/7/1947 - 27/7/2018), "Quỹ 1 triệu cây xanh cho Việt Nam" với tinh thần “uống nước nhớ nguồn” đã tiến hành trồng 100.000 cây có giá trị khoảng 930 triệu đồng để thể hiện sự biết ơn, tri ân đối với vùng đất anh hùng và đóng góp vào việc xây dựng cảnh quan, góp phần giúp địa phương tăng thêm diện tích cây xanh và phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.

quy 1 trieu cay xanh cho viet nam den voi tinh bac kan
Đồng chí Trương Thị Mai - Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng Ban Dân vận Trung ương và bà Bùi Thị Hương - Giám đốc Điều hành Vinamilk trao trao quà tặng cho các đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Ngoài 100.000 cây xanh "Quỹ 1 triệu cây xanh cho Việt Nam" dành tặng tỉnh Bắc Kạn, nhân dịp này, Vinamilk còn dành tặng 20 phần quà cho các gia đình liệt sĩ, thương binh, cựu thanh niên xung phong, người có công với cách mạng tỉnh Bắc Kạn.

Chương trình "Quỹ 1 triệu cây xanh cho Việt Nam" là một hoạt động vì cộng đồng do Vinamilk khởi xướng cùng phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường từ năm 2012, với mục đích trồng thêm nhiều cây xanh cho các địa phương trên khắp cả nước, góp phần cải thiện môi trường sống cho người dân Việt Nam. Chương trình tập trung hướng đến các khu vực mà cây xanh đem lại lợi ích thiết thực cho cộng đồng như: Khu dân cư, khu tưởng niệm, khu di tích, khu công cộng, các trường học, khu vực bị ảnh hưởng của biến đổi khí hậu tại các tỉnh, thành phố trên toàn quốc.

Bước qua năm thứ 6 trong hành trình đem màu xanh phủ dọc chiều dài đất nước, Vinamilk và "Quỹ 1 triệu cây xanh cho Việt Nam" đưa tổng số cây đã trồng tại gần 20 tỉnh, thành phố lên tới 680 ngàn cây xanh các loại với giá trị gần 9 tỷ đồng.

Trong thời gian sắp tới, “Quỹ 1 triệu cây xanh cho Việt Nam” sẽ tiếp tục đưa nhiều cây xanh đến với nhiều tỉnh thành hơn trên cả nước để đem lại không gian xanh và môi trường sống trong lành cho mọi đối tượng người dân Việt Nam.

N.H

quy 1 trieu cay xanh cho viet nam den voi tinh bac kanPV GAS tích cực tham gia trồng cây xanh bảo vệ môi trường
quy 1 trieu cay xanh cho viet nam den voi tinh bac kan10 công ty Dầu khí trồng cây xanh hưởng ứng Ngày môi trường thế giới
quy 1 trieu cay xanh cho viet nam den voi tinh bac kanTổng công ty thăm dò Khai thác Dầu khí: Trồng cây xanh trên đường Võ Văn Kiệt

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,450 77,600
Nguyên liệu 999 - HN 77,350 77,500
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 12/09/2024 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.500 78.650
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.500 78.650
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.500 78.650
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.500 78.650
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.500 78.650
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.500
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.400 78.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.320 78.120
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.520 77.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.230 71.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.400 58.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.930 53.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.580 50.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.450 47.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.500 45.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.280 32.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.080 29.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.560 25.960
Cập nhật: 12/09/2024 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,650 7,825
Trang sức 99.9 7,640 7,815
NL 99.99 7,655
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,655
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,755 7,865
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,755 7,865
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,755 7,865
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 12/09/2024 10:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 ▼100K 78,600 ▼50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 ▼100K 78,700 ▼50K
Nữ Trang 99.99% 77,200 ▼100K 78,200 ▼50K
Nữ Trang 99% 75,426 ▼49K 77,426 ▼49K
Nữ Trang 68% 50,831 ▼34K 53,331 ▼34K
Nữ Trang 41.7% 30,263 ▼21K 32,763 ▼21K
Cập nhật: 12/09/2024 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,991.20 16,152.73 16,671.80
CAD 17,643.86 17,822.08 18,394.80
CHF 28,112.98 28,396.95 29,309.49
CNY 3,381.46 3,415.62 3,525.91
DKK - 3,560.26 3,696.79
EUR 26,373.39 26,639.79 27,820.94
GBP 31,220.81 31,536.17 32,549.59
HKD 3,071.75 3,102.78 3,202.49
INR - 291.88 303.56
JPY 167.43 169.13 177.22
KRW 15.88 17.64 19.24
KWD - 79,918.42 83,117.80
MYR - 5,615.90 5,738.68
NOK - 2,216.23 2,310.44
RUB - 255.44 282.78
SAR - 6,531.73 6,793.22
SEK - 2,318.58 2,417.14
SGD 18,376.09 18,561.71 19,158.19
THB 643.35 714.84 742.25
USD 24,380.00 24,410.00 24,750.00
Cập nhật: 12/09/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,390.00 24,400.00 24,740.00
EUR 26,513.00 26,619.00 27,732.00
GBP 31,416.00 31,542.00 32,526.00
HKD 3,087.00 3,099.00 3,204.00
CHF 28,283.00 28,397.00 29,283.00
JPY 168.10 168.78 176.66
AUD 16,088.00 16,153.00 16,657.00
SGD 18,490.00 18,564.00 19,114.00
THB 708.00 711.00 743.00
CAD 17,750.00 17,821.00 18,365.00
NZD 14,814.00 15,318.00
KRW 17.55 19.37
Cập nhật: 12/09/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24400 24400 24750
AUD 16209 16259 16769
CAD 17904 17954 18405
CHF 28608 28658 29212
CNY 0 3418.7 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26821 26871 27574
GBP 31793 31843 32513
HKD 0 3185 0
JPY 170.77 171.27 176.78
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14871 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18650 18700 19252
THB 0 688.6 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 12/09/2024 10:45