Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Phấn đấu khởi công cao tốc Ninh Bình - Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng trong năm 2023

09:06 | 18/07/2022

171 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 17/7/2022, Văn phòng Chính phủ đã có Thông báo số 207/TB-VPCP kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại cuộc họp về công tác chuẩn bị triển khai đầu tư xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Ninh Bình - Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng.
Phấn đấu khởi công cao tốc Ninh Bình - Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng trong năm 2023
Ảnh minh họa

Tuyến đường bộ cao tốc Ninh Bình - Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng có vị trí đặc biệt quan trọng, kết nối các tỉnh Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình và Hải Phòng - thành phố cửa chính ra biển của Thủ đô và các tỉnh phía Bắc với các cảng biển lớn và cảng hàng không quốc tế.

Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ cao tốc sẽ tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội các tỉnh, thành phố và cả vùng. Đây là công trình lớn, có ý nghĩa và hiệu quả kinh tế, cần có sự tâm huyết, vào cuộc, đoàn kết, thống nhất của các tỉnh, thành phố và sự giúp đỡ, hỗ trợ nhiệt tình của các bộ, ngành.

Để đẩy nhanh tiến độ chuẩn bị đầu tư tuyến đường bộ cao tốc Ninh Bình - Nam Định - Thái Bình, bảo đảm chặt chẽ, đúng quy định pháp luật, Phó Thủ tướng yêu cầu Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố: Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, Hải Phòng và các Bộ: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường thực hiện đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 195/TB-VPCP ngày 4/7/2022 của Văn phòng Chính phủ.

UBND tỉnh Thái Bình báo cáo Bộ Giao thông vận tải để Bộ Giao thông vận tải trình Thủ tướng Chính phủ quyết định giao UBND tỉnh Thái Bình là cơ quan có thẩm quyền đối với Dự án.

Phó Thủ tướng yêu cầu các địa phương phối hợp chặt chẽ với tư vấn thiết kế xác định hướng tuyến, mỏ vật liệu xây dựng, quy mô đầu tư dự án, bảo đảm chặt chẽ theo quy định pháp luật; hoàn thành Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án trong tháng 8/2022.

Các Bộ, ngành rà soát thủ tục, phối hợp chặt chẽ, hỗ trợ và hướng dẫn UBND tỉnh Thái Bình chuẩn bị triển khai, lập hồ sơ, trình thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, thẩm định, phê duyệt đầu tư Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Ninh Bình - Nam Định - Thái Bình theo đúng quy định pháp luật. Phấn đấu hoàn thành phê duyệt đầu tư dự án trong năm 2022 và khởi công dự án trong năm 2023.

Cao tốc Ninh Bình - Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng đầu tư theo phương thức PPP

Cao tốc Ninh Bình - Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng đầu tư theo phương thức PPP

Văn phòng Chính phủ đã ban hành Thông báo số 195/TB-VPCP ngày 4/7/2022 Kết luận của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tại cuộc họp về việc triển khai đầu tư xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Ninh Bình - Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,300 77,450
Nguyên liệu 999 - HN 77,200 77,350
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 11/09/2024 01:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 78.500
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.350 78.500
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.350 78.500
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.350 78.500
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 78.500
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 77.920
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 77.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 71.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 58.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 50.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 47.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 45.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 32.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 29.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 25.890
Cập nhật: 11/09/2024 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,810
Trang sức 99.9 7,625 7,800
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,850
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 11/09/2024 01:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,250 78,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,250 78,600
Nữ Trang 99.99% 77,150 78,100
Nữ Trang 99% 75,327 77,327
Nữ Trang 68% 50,763 53,263
Nữ Trang 41.7% 30,221 32,721
Cập nhật: 11/09/2024 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,995.24 16,156.81 16,675.92
CAD 17,715.69 17,894.64 18,469.58
CHF 28,307.54 28,593.48 29,512.18
CNY 3,393.10 3,427.37 3,538.03
DKK - 3,580.73 3,718.03
EUR 26,521.77 26,789.67 27,977.31
GBP 31,404.20 31,721.41 32,740.61
HKD 3,082.43 3,113.57 3,213.61
INR - 292.90 304.63
JPY 166.97 168.66 176.73
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 80,599.21 83,825.40
MYR - 5,599.27 5,721.66
NOK - 2,226.30 2,320.93
RUB - 259.17 286.92
SAR - 6,552.14 6,814.40
SEK - 2,328.26 2,427.23
SGD 18,411.94 18,597.92 19,195.46
THB 643.54 715.05 742.46
USD 24,460.00 24,490.00 24,830.00
Cập nhật: 11/09/2024 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,689.00 26,796.00 27,913.00
GBP 31,627.00 31,754.00 32,741.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,218.00
CHF 28,494.00 28,608.00 29,501.00
JPY 167.66 168.33 176.17
AUD 16,107.00 16,172.00 16,677.00
SGD 18,543.00 18,617.00 19,166.00
THB 709.00 712.00 743.00
CAD 17,852.00 17,924.00 18,470.00
NZD 14,892.00 15,397.00
KRW 17.58 19.39
Cập nhật: 11/09/2024 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24500 24500 24830
AUD 16227 16277 16780
CAD 17977 18027 18478
CHF 28819 28869 29422
CNY 0 3429.1 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26977 27027 27732
GBP 32045 32095 32747
HKD 0 3185 0
JPY 169.86 170.36 175.87
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14972 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18681 18731 19292
THB 0 689.6 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 11/09/2024 01:00