Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Phái đoàn thương mại Hoa Kỳ tìm hiểu cơ hội đầu tư tại Việt Nam

10:00 | 17/11/2012

445 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Ngày 16/11, bà Leocadia I. Zak – Giám đốc Cơ quan phát triển Thương mại Hoa kỳ (USTDA) dẫn đầu phái đoàn gồm 7 doanh nghiệp của Hoa Kỳ đã có buổi tiếp xúc với báo chí thông báo về chuyến thăm Việt Nam tìm hiểu cơ hội hợp tác, đầu tư trong lĩnh vực hạ tầng cơ sở.

Bà Leocadia I. Zak cho biết: Bảy doanh nghiệp trong phái đoàn thương mại lần này là những doanh nghiệp hàng đầu của Hoa Kỳ trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng. Họ có thể cung cấp những sản phẩm, dịch vụ cần thiết, đáp ứng yêu cầu của các dự án hạ tầng hiện nay, đặc biệt là hạ tầng công cộng, các dự án năng lượng sạch, dầu khí, viễn thông, hàng không, môi trường.

Các doanh nghiệp trong phái đoàn đã có buổi làm việc trực tiếp với một số doanh nghiệp của ta như: Công ty Cấp nước Sài Gòn về dự án xử lý nước, làm việc với Tập đoàn Dầu khí Việt Nam giới thiệu về hệ thống giàn khoan tự động và nhiều công nghệ khác,...

Sáng 16/11, Phái đoàn thương mại Hoa Kỳ cũng đã có buổi gặp gỡ lãnh đạo một số tỉnh thành ở khu vực phía Nam. Qua buổi gặp gỡ này, các doanh nghiệp trong phái đoàn nhận thấy có nhiều cơ hội đầu tư trong lĩnh vực hạ tầng tại Việt Nam. Đặc biệt, có nhiều tỉnh thành quan tâm đến đầu tư về năng lượng sạch, kiểm soát lũ lụt, vấn đề xử lý nước, công nghệ môi trường. 

Phái đoàn Thương mại Hoa Kỳ gặp gỡ báo chí ở TP HCM

Được biết, từ ngày 11/11– 16/11, ông Francisco J. Sánchez - Thứ trưởng Bộ Thương mại Hoa Kỳ đã dẫn đầu Phái đoàn thương mại về cơ sở hạ tầng sang thăm Indonesia và Việt Nam để tìm cơ hội hợp tác, đầu tư.

Chuyến đi đánh đấu mối quan hệ sâu sắc và sự phát triển thương mại giữa Hoa Kỳ và các nước Đông Nam Á, thúc đẩy mối quan hệ lâu dài và các cam kết thương mại bằng cách tạo ra một diễn đàn để thảo luận về triển vọng hợp tác kinh tế và xây dựng nền tảng cho sự hợp tác.

Indonesia và Việt Nam được đánh giá là hai thị trường năng động, cung cấp nhiều cơ hội lớn cho lĩnh vực công nghệ và phát triển cơ sở hạ tầng. Đây là hai quốc gia có tốc độ phát triển kinh tế cao, kéo theo nhu cầu rất lớn về phát triển cơ sở hạ tầng, kiến trúc trong tất cả các lĩnh vực: giáo dục, y tế, kinh tế, giao thông.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,450 77,600
Nguyên liệu 999 - HN 77,350 77,500
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 12/09/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.500 78.650
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.500 78.650
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.500 78.650
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.500 78.650
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.500 78.650
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.500
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.400 78.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.320 78.120
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.520 77.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.230 71.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.400 58.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.930 53.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.580 50.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.450 47.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.500 45.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.280 32.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.080 29.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.560 25.960
Cập nhật: 12/09/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 ▼5K 7,820 ▼5K
Trang sức 99.9 7,635 ▼5K 7,810 ▼5K
NL 99.99 7,650 ▼5K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 ▼5K 7,860 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 ▼5K 7,860 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 ▼5K 7,860 ▼5K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 12/09/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 ▼100K 78,600 ▼50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 ▼100K 78,700 ▼50K
Nữ Trang 99.99% 77,200 ▼100K 78,200 ▼50K
Nữ Trang 99% 75,426 ▼49K 77,426 ▼49K
Nữ Trang 68% 50,831 ▼34K 53,331 ▼34K
Nữ Trang 41.7% 30,263 ▼21K 32,763 ▼21K
Cập nhật: 12/09/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,984.02 16,145.47 16,664.31
CAD 17,651.66 17,829.96 18,402.93
CHF 28,027.46 28,310.57 29,220.33
CNY 3,380.90 3,415.05 3,525.32
DKK - 3,561.47 3,698.04
EUR 26,380.58 26,647.05 27,828.52
GBP 31,251.94 31,567.62 32,582.05
HKD 3,070.30 3,101.31 3,200.97
INR - 291.96 303.65
JPY 167.06 168.75 176.82
KRW 15.85 17.61 19.21
KWD - 79,918.42 83,117.80
MYR - 5,612.01 5,734.71
NOK - 2,224.95 2,319.54
RUB - 256.76 284.25
SAR - 6,531.73 6,793.22
SEK - 2,322.18 2,420.90
SGD 18,356.38 18,541.80 19,137.64
THB 643.35 714.84 742.25
USD 24,380.00 24,410.00 24,750.00
Cập nhật: 12/09/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,360.00 24,370.00 24,710.00
EUR 26,505.00 26,611.00 27,723.00
GBP 31,410.00 31,536.00 32,520.00
HKD 3,083.00 3,095.00 3,199.00
CHF 28,249.00 28,362.00 29,248.00
JPY 167.59 168.26 176.10
AUD 16,107.00 16,172.00 16,677.00
SGD 18,473.00 18,547.00 19,097.00
THB 709.00 712.00 744.00
CAD 17,747.00 17,818.00 18,362.00
NZD 14,852.00 15,356.00
KRW 17.55 19.37
Cập nhật: 12/09/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24380 24380 24710
AUD 16172 16222 16724
CAD 17877 17927 18384
CHF 28474 28524 29078
CNY 0 3410.2 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26764 26814 27519
GBP 31752 31802 32454
HKD 0 3185 0
JPY 169.91 170.41 175.92
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14863 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18597 18647 19198
THB 0 687.5 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 12/09/2024 22:00