Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Phá vụ nhập lậu tấm pin năng lượng mặt trời trị giá trên 100 tỉ đồng

18:23 | 12/03/2021

278 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Cục QLTT Bắc Giang vừa hoàn tất hồ sơ chuyển Cơ quan Cảnh sát điều tra - Công an tỉnh Bắc Giang xử lý vụ vận chuyển và tàng trữ hàng triệu tấm tế bào quang điện (là thành phần chính cấu tạo nên tấm pin năng lượng mặt trời).

Trước đó, ngày 25/2/2021, Đội Quản lý thị trường (QLTT) số 3, Cục QLTT Bắc Giang phối hợp với Phòng Cảnh sát kinh tế - Công an tỉnh Bắc Giang kiểm tra xe ô tô BKS 98C-188.10, rơ moóc 15R-007.76 và xe ô tô BKS 99C-036.34 vận chuyển hàng hóa có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

Qua kiểm tra, lực lượng chức năng phát hiện 1 triệu tấm tế bào quang điện do nước ngoài sản xuất. Đối chiếu hàng hóa thực tế vận chuyển trên xe với Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông quan) do lái xe cung cấp cho thấy hàng hóa được vận chuyển trên xe không đúng với tờ khai.

Qua quá trình làm việc với lái xe và chủ hàng, lực lượng chức năng xác định toàn bộ số hàng hóa được vận chuyển trên 2 xe ô tô là của Công ty TNHH Hà Nội Solar Technogy.

Phá vụ nhập lậu tấm pin năng lượng mặt trời trị giá trên 100 tỉ đồng
Tang vật trong vụ án

Ngay sau đó, lực lượng chức năng đã tiến hành kiểm tra trụ sở chính của công ty này tại địa chỉ tại Lô B1, B2 Khu công nghiệp Đình Trám, Việt Yên, Bắc Giang. Tại đây, Đoàn kiểm tra phát hiện gần 5,2 triệu tấm tế bào quang điện; gần 228 nghìn tấm silicon chưa gia cố; trên 23 tấn dung dịch nhôm; gần 4 tấn dung dịch bạc.

Toàn bộ số hàng hóa trên do nước ngoài sản xuất chưa xuất trình được hóa đơn, chứng từ, có dấu hiệu về việc kinh doanh hàng hóa nhập lậu.

Đội QLTT số 3, Cục QLTT Bắc Giang đã ra quyết định tạm giữ 2 xe ô tô và toàn bộ số hàng hóa được vận chuyển trên phương tiện cùng với hàng hóa phát hiện tại Công ty TNHH Hà Nội Solar Technogy. Ước tính tổng trị giá hàng hóa khoảng trên 100 tỷ đồng.

Xét thấy vụ việc có dấu hiệu tội phạm, Đội QLTT số 3, Cục QLTT Bắc Giang đã chuyển giao toàn bộ hồ sơ và tang vật liên quan cho Cơ quan Cảnh sát điều tra - Công an tỉnh Bắc Giang để giải quyết theo quy định.

Tế bào quang điện hay còn gọi cell pin mặt trời (solar cell). Đây là thành phần chính cấu tạo nên tấm pin năng lượng mặt trời. Thiết bị này được làm bằng chất liệu silicon tinh thể.

Trên bề mặt tấm tế bào quang điện được phủ các đường dẫn bằng kim loại với các nhánh nhỏ hơn tỏa ra để thu thập các electron sinh ra bởi hiệu ứng quang điện, có khả năng biến đổi quang năng thành điện năng.

Xuân Hinh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,850 78,050
Nguyên liệu 999 - HN 77,750 77,950
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 15/09/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.950 79.100
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.950 79.100
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.950 79.100
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.950 79.100
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.950 79.100
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.950
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.950
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 15/09/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 ▲10K 7,880 ▲10K
Trang sức 99.9 7,685 ▲10K 7,870 ▲10K
NL 99.99 7,700 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 ▲10K 7,920 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 ▲10K 7,920 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 ▲10K 7,920 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 15/09/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,800 79,100
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,800 79,200
Nữ Trang 99.99% 77,700 78,700
Nữ Trang 99% 75,921 77,921
Nữ Trang 68% 51,171 53,671
Nữ Trang 41.7% 30,471 32,971
Cập nhật: 15/09/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,097.83 16,260.44 16,782.99
CAD 17,635.99 17,814.13 18,386.62
CHF 28,182.70 28,467.37 29,382.21
CNY 3,385.70 3,419.90 3,530.34
DKK - 3,581.35 3,718.70
EUR 26,526.61 26,794.55 27,982.60
GBP 31,456.22 31,773.96 32,795.07
HKD 3,069.29 3,100.29 3,199.93
INR - 291.84 303.52
JPY 168.91 170.62 178.78
KRW 15.98 17.75 19.36
KWD - 80,245.80 83,458.40
MYR - 5,629.52 5,752.61
NOK - 2,248.76 2,344.36
RUB - 262.02 290.08
SAR - 6,526.41 6,787.69
SEK - 2,344.89 2,444.58
SGD 18,426.15 18,612.27 19,210.40
THB 651.71 724.12 751.89
USD 24,360.00 24,390.00 24,730.00
Cập nhật: 15/09/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,370.00 24,380.00 24,720.00
EUR 26,681.00 26,788.00 27,903.00
GBP 31,654.00 31,781.00 32,768.00
HKD 3,084.00 3,096.00 3,200.00
CHF 28,349.00 28,463.00 29,353.00
JPY 169.50 170.18 178.08
AUD 16,207.00 16,272.00 16,779.00
SGD 18,546.00 18,620.00 19,172.00
THB 717.00 720.00 752.00
CAD 17,751.00 17,822.00 18,366.00
NZD 14,944.00 15,449.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 15/09/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24390 24390 24720
AUD 16276 16326 16836
CAD 17868 17918 18369
CHF 28674 28724 29278
CNY 0 3420.9 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26953 27003 27706
GBP 31983 32033 32703
HKD 0 3185 0
JPY 172.1 172.6 178.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14966 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18676 18726 19287
THB 0 695.8 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8080000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 15/09/2024 13:00