Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

“Ông trùm” mía đường mua hơn 2 triệu cổ phần của doanh nghiệp bất động sản

13:18 | 20/08/2019

576 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
“Ông trùm” ngành mía đường TTC Biên Hòa đã mua hơn 2 triệu cổ phần của Công ty Tadimex và mua thêm cổ phiếu của Công ty CP Điện Gia Lai.
“Ông trùm” mía đường mua hơn 2 triệu cổ phần của doanh nghiệp bất động sản
Đại gia ngành mía đường TTC Biên Hòa đã sở hữu thành công gần 42% cổ phần của Công ty Tadimex. Ảnh: Đ.V

Ngày 20/8/2019, đại diện Công ty CP Thành Thành Công - Biên Hòa (mã CK: SBT) cho biết, HĐQT của SBT cũng đã thông qua việc đầu tư mua lại 2.082.900 cổ phần, chiếm 41,65% của Công ty CP Xuất Nhập khẩu Tân Định (Tadimex).

Giá mua dự kiến sẽ dựa trên cơ sở giá thị trường và báo cáo thẩm định giá của cơ quan có thẩm quyền.

Sau khi hoàn thành giao dịch, Tadimex sẽ trở thành công ty liên kết của SBT. Tadimex là doanh nghiệp hoạt động chính trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, sở hữu danh mục dự án ở những vị trí đắc địa tại TPHCM.

Trong bối cảnh thị trường bất động sản thu hút vốn đầu tư mạnh mẽ, đặc biệt là vốn đầu tư nước ngoài FDI thì việc đầu tư vào Tadimex có thể xem là một quyết định mang tính dài hạn giúp SBT gia tăng tài sản tích lũy và đa dạng hóa nguồn thu và lợi nhuận.

Không chỉ mua lại hàng triệu cổ phần của “ông lớn” ngành bất động sản Tadimex, SBT còn mua thêm cổ phiếu của ngành năng lượng.

Theo SBT, ngoài nguồn thu từ 152 MW điện sinh khối đang có thì công ty thành viên của doanh nghiệp này cũng đã tiếp tục mở rộng đầu tư vào lĩnh vực năng lượng thông qua việc mua cổ phiếu của Công ty CP Điện Gia Lai (GEC, mã GEC-Upcom).

Việc sở hữu cổ phiếu GEC đang thể hiện tham vọng vào việc đầu tư năng lượng của “ông trùm” ngành mía đường Việt Nam.

“Ông trùm” mía đường mua hơn 2 triệu cổ phần của doanh nghiệp bất động sản
Công ty thành viên của TTC Biên Hòa cũng đã mua thêm cổ phiếu của Công ty CP Điện Gia Lai.

Ngoài ra, SBT cũng đã công bố tài liệu lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản thông qua nhiều vấn đề như bổ sung ngành nghề kinh doanh, phát hành trái phiếu chuyển đổi, mua lại cổ phần ưu đãi cổ tức có quyền chuyển đổi…

Trong đợt lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản, SBT cũng đã trình lên phương án phát hành trái phiếu chuyển đổi bằng VNĐ theo phương thức phát hành riêng lẻ để tái cấu trúc tài chính theo hướng lành mạnh hơn. Tiếp tục giảm nợ ngắn hạn, chuyển dịch cơ cấu vốn theo hướng dài hạn và an toàn, đảm bảo nguồn lực tài chính ổn định, đáp ứng yêu cầu khắt khe của các nhà đầu tư chiến lược đã tham gia mua cổ phần của công ty.

SBT dự kiến phát hành 2.400 trái phiếu chuyển đổi với mệnh giá 1 tỷ đồng/trái phiếu, kỳ hạn tối thiểu là 3 năm, lãi suất được thỏa thuận cụ thể với nhà đầu tư và ước thu về khoảng 2.400 tỷ đồng.

Dự kiến, trái phiếu được quyền chuyển đổi một phần hoặc toàn bộ thành cổ phiếu phổ thông sau 1 năm kể từ thời điểm hoàn tất phát hành. Các vấn đề liên quan đến giá chuyển đổi, tỷ lệ chuyển đổi, thời điểm chuyển đổi, điều chỉnh giá chuyển đổi và các vấn đề khác liên quan đến việc chuyển đổi trái phiếu sẽ do HĐQT quyết định.

Theo Dân trí

Bất ngờ “đáng nể” về người vợ ông Trần Phương Bình - bà chủ PNJ
Một cổ phiếu tăng sốc 2.250% rồi "đổ đèo": Nhà đầu tư “tháo chạy” không kịp
Cổ phiếu giảm giá mạnh, ông Trịnh Văn Quyết về top 10 đại gia giàu nhất sàn chứng khoán
Cầm chục tỷ đầu tư cổ phiếu, Mai Phương Thuý "khoe mẽ" thắng lớn
Tiến “chóng mặt”, trường đào tạo của ông Phạm Nhật Vượng đã đăng tuyển phi công

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,950 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,850 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 18/09/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.200
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 78.000 79.200
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.200
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 78.000 79.200
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 18/09/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 18/09/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 79,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 79,300
Nữ Trang 99.99% 77,800 78,800
Nữ Trang 99% 76,020 78,020
Nữ Trang 68% 51,239 53,739
Nữ Trang 41.7% 30,513 33,013
Cập nhật: 18/09/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,162.42 16,325.68 16,850.28
CAD 17,640.04 17,818.22 18,390.79
CHF 28,389.08 28,675.84 29,597.30
CNY 3,396.77 3,431.08 3,541.87
DKK - 3,599.22 3,737.24
EUR 26,658.53 26,927.81 28,121.69
GBP 31,644.12 31,963.76 32,990.87
HKD 3,077.21 3,108.30 3,208.18
INR - 292.59 304.30
JPY 169.55 171.26 179.46
KRW 16.14 17.94 19.56
KWD - 80,455.68 83,676.46
MYR - 5,690.12 5,814.52
NOK - 2,275.83 2,372.57
RUB - 258.97 286.69
SAR - 6,536.35 6,798.02
SEK - 2,366.68 2,467.29
SGD 18,516.05 18,703.08 19,304.08
THB 653.36 725.96 753.80
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 18/09/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,400.00 24,415.00 24,755.00
EUR 26,803.00 26,911.00 28,029.00
GBP 31,837.00 31,965.00 32,955.00
HKD 3,092.00 3,104.00 3,208.00
CHF 28,550.00 28,665.00 29,564.00
JPY 170.24 170.92 178.74
AUD 16,270.00 16,335.00 16,842.00
SGD 18,632.00 18,707.00 19,262.00
THB 719.00 722.00 754.00
CAD 17,744.00 17,815.00 18,358.00
NZD 14,965.00 15,471.00
KRW 17.85 19.73
Cập nhật: 18/09/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24790
AUD 16453 16503 17006
CAD 17921 17971 18422
CHF 28921 28971 29524
CNY 0 3434.9 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27166 27216 27921
GBP 32201 32251 33004
HKD 0 3185 0
JPY 173.1 173.6 179.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2395 0
SGD 18837 18887 19443
THB 0 699.5 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 18/09/2024 06:00