Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Nord Stream 2 AG: Đã hoàn thành việc đặt đường ống cuối cùng của Nord Stream 2

20:56 | 07/09/2021

642 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tass ngày 6/9/2021 đưa tin về thông báo hôm Thứ Hai của công ty điều hành dự án Dòng chảy Phương Bắc 2 Nord Stream 2 AG cho biết đường ống cuối cùng trong dự án đường ống dẫn khí Nord Stream 2 đã được hàn ở Biển Baltic, sau đó đường ống này sẽ được hạ đặt xuống đáy biển.
Nord Stream 2 AG: Đã hoàn thành việc đặt đường ống cuối cùng của Nord Stream 2
Nord Stream 2 AG: Đã hoàn thành việc đặt đường ống cuối cùng của Nord Stream 2. Ảnh: Axel Schmidt.

Thông báo nêu rõ: "Vào ngày 6/9/2021, các chuyên gia trên tàu đặt đường ống Fortuna đã hàn đường ống cuối cùng của hai chuỗi đường ống của dự án Nord Stream 2. Đường ống số 200.858 sẽ được hạ đặt xuống đáy biển ở vùng biển nước Đức. Bước tiếp theo, phần của đường ống đến từ bờ biển của Đức sẽ được kết nối với đoạn đường ống đến từ vùng biển Đan Mạch. Sau đó, các hoạt động bắt buộc theo quy định trước khi vận hành sẽ được triển khai, với mục tiêu đưa đường ống dẫn khí đi vào hoạt động trước cuối năm nay.”

Thông báo của Nord Stream 2 AG nhấn mạnh Nord Stream 2 sẽ góp phần đáp ứng nhu cầu dài hạn của thị trường năng lượng châu Âu về nhập khẩu khí đốt, cải thiện an ninh và độ tin cậy của nguồn cung cấp và cung cấp khí đốt trong điều kiện kinh tế hợp lý. Dự án Nord Stream 2 xây dựng hai đường ống với tổng công suất 55 tỷ mét khối khí mỗi năm được vận chuyển từ bờ biển của Nga qua Biển Baltic đến Đức, đủ cung cấp cho 26 triệu hộ gia đình.

Nord Stream 2 AG: Đã hoàn thành việc đặt đường ống cuối cùng của Nord Stream 2
Trạm khí đốt Slavyanskaya do Gazprom vận hành, điểm khởi đầu của đường ống dẫn khí Nord Stream 2 trên lãnh thổ của Nga. Ảnh: Peter Kovalev/TASS /Getty Images.

Tháng 12/2019, công việc đã phải tạm ngừng sau khi công ty Thụy Sỹ Allseas đã từ bỏ việc đặt đường ống vì lo ngại các biện pháp trừng phạt của Mỹ. Từ tháng 12/2020 hoạt động xây dựng đường ống dẫn khí Nord Stream 2 đã được nối lại.Đường ống dẫn khí Nord Stream 2 cần được chứng nhận và phê duyệt để đưa vào sử dụng. Việc cấp giấy chứng nhận sẽ chỉ bắt đầu sau khi tất cả các thủ tục giấy tờ hoàn tất, với sự kiểm tra của Bộ Kinh tế Đức và Gazprom./.

Thanh Bình

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 08/09/2024 07:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.200 78.400
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.200 78.400
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.200 78.400
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.200 78.400
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.200 78.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.200
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.100 77.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.020 77.820
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.220 77.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 70.960 71.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.180 58.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.720 53.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.390 50.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.270 47.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.320 45.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.160 32.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 27.960 29.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.460 25.860
Cập nhật: 08/09/2024 07:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 08/09/2024 07:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 08/09/2024 07:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,138.45 16,301.47 16,825.30
CAD 17,766.85 17,946.31 18,522.99
CHF 28,510.62 28,798.61 29,724.01
CNY 3,400.75 3,435.10 3,546.01
DKK - 3,598.10 3,736.07
EUR 26,648.94 26,918.12 28,111.57
GBP 31,610.56 31,929.86 32,955.89
HKD 3,076.58 3,107.66 3,207.52
INR - 292.40 304.11
JPY 167.72 169.42 177.53
KRW 16.02 17.80 19.41
KWD - 80,376.60 83,594.21
MYR - 5,624.37 5,747.33
NOK - 2,271.17 2,367.72
RUB - 260.11 287.95
SAR - 6,535.14 6,796.75
SEK - 2,356.22 2,456.39
SGD 18,476.10 18,662.72 19,262.43
THB 648.49 720.54 748.17
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 08/09/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,884.00 26,992.00 28,112.00
GBP 31,902.00 32,030.00 33,021.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,219.00
CHF 28,698.00 28,813.00 29,716.00
JPY 167.85 168.52 176.38
AUD 16,305.00 16,370.00 16,878.00
SGD 18,633.00 18,708.00 19,262.00
THB 716.00 719.00 751.00
CAD 17,937.00 18,009.00 18,559.00
NZD 15,101.00 15,608.00
KRW 17.74 19.59
Cập nhật: 08/09/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24770
AUD 16373 16423 16933
CAD 18033 18083 18534
CHF 28949 28999 29566
CNY 0 3438 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27081 27131 27833
GBP 32153 32203 32870
HKD 0 3185 0
JPY 170.18 170.68 176.2
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15116 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18739 18789 19351
THB 0 694.3 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 08/09/2024 07:45