Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Những diễn biến về số lượng giàn khoan dầu khí ở Mỹ trong năm 2021

15:21 | 05/01/2022

745 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Các công ty năng lượng Hoa Kỳ đã bổ sung thêm các giàn khoan dầu và khí đốt tự nhiên vào tháng 12 năm 2021.
Những diễn biến về số lượng giàn khoan dầu khí ở Mỹ trong năm 2021

Trong năm 2021, số lượng các giàn khoan dầu ở Mỹ vẫn ổn định ở mức 480, trong khi các giàn khoan khí vẫn không thay đổi ở mức 106. Con số này nên được so sánh với mức giảm còn 454 giàn khoan vào năm 2020 và 278 giàn khoan vào năm 2019.

Vào tháng 12 năm 2021, tổng số giàn khoan của Mỹ do đó đã tăng thêm 17. Trong quý 4 năm 2021, số lượng giàn khoan đã tăng thêm 65, tức là lần tăng thứ năm liên tiếp. Trong cả năm 2021, số giàn khoan tăng 235. Phần lớn con số tăng này đến từ việc hoàn thiện các giếng đã khoan trong quá khứ.

Giá dầu đã tăng khoảng 55% trong năm 2021.

Sản lượng dầu của Mỹ dự kiến ​​sẽ giảm từ 11,3 triệu thùng/ngày vào năm 2020 xuống 11,2 triệu thùng/ngày vào năm 2021. Đối với năm 2022, chính phủ Mỹ dự kiến ​​sẽ tăng sản lượng dầu lên 11,9 triệu thùng/ngày. Con số này nên được so sánh với mức cao nhất lịch sử hàng năm là 12,3 triệu thùng/ngày đạt được vào năm 2019.

Số lượng giàn khoan tại Mỹ tăng mạnh khi giá dầu trên 70 USDSố lượng giàn khoan tại Mỹ tăng mạnh khi giá dầu trên 70 USD
Robot thợ cơ khí đầu tiên trên giàn khoan dầu khíRobot thợ cơ khí đầu tiên trên giàn khoan dầu khí
Mỹ cắt giảm số giàn khoan dầu khí xuống mức thấp kỷ lụcMỹ cắt giảm số giàn khoan dầu khí xuống mức thấp kỷ lục

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,700 ▲1000K 86,200 ▲500K
AVPL/SJC HCM 83,700 ▲1000K 86,200 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 83,700 ▲1000K 86,200 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 84,700 ▲500K 85,000 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 84,600 ▲500K 84,900 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 83,700 ▲1000K 86,200 ▲500K
Cập nhật: 21/11/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.500 ▲500K 85.500 ▲300K
TPHCM - SJC 83.700 ▲1000K 86.200 ▲500K
Hà Nội - PNJ 84.500 ▲500K 85.500 ▲300K
Hà Nội - SJC 83.700 ▲1000K 86.200 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 84.500 ▲500K 85.500 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 83.700 ▲1000K 86.200 ▲500K
Miền Tây - PNJ 84.500 ▲500K 85.500 ▲300K
Miền Tây - SJC 83.700 ▲1000K 86.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.500 ▲500K 85.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.700 ▲1000K 86.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.700 ▲1000K 86.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.400 ▲500K 85.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.320 ▲500K 85.120 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.450 ▲500K 84.450 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.640 ▲450K 78.140 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.650 ▲370K 64.050 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.690 ▲340K 58.090 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.130 ▲320K 55.530 ▲320K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.720 ▲300K 52.120 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.590 ▲290K 49.990 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.190 ▲200K 35.590 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.700 ▲190K 32.100 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.870 ▲170K 28.270 ▲170K
Cập nhật: 21/11/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,380 ▲60K 8,590 ▲60K
Trang sức 99.9 8,370 ▲60K 8,580 ▲60K
NL 99.99 8,420 ▲60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,370 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,470 ▲60K 8,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,470 ▲60K 8,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,470 ▲60K 8,600 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,370 ▲70K 8,620 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,370 ▲70K 8,620 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,370 ▲70K 8,620 ▲50K
Cập nhật: 21/11/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,131.93 16,294.87 16,817.61
CAD 17,736.53 17,915.69 18,490.41
CHF 28,053.88 28,337.26 29,246.30
CNY 3,419.09 3,453.63 3,564.42
DKK - 3,527.97 3,663.07
EUR 26,121.19 26,385.04 27,553.41
GBP 31,339.98 31,656.54 32,672.07
HKD 3,183.18 3,215.33 3,318.48
INR - 300.37 312.38
JPY 158.28 159.87 167.48
KRW 15.71 17.46 18.94
KWD - 82,571.01 85,871.97
MYR - 5,628.58 5,751.34
NOK - 2,252.21 2,347.82
RUB - 240.71 266.47
SAR - 6,752.25 7,000.42
SEK - 2,260.53 2,356.50
SGD 18,459.42 18,645.88 19,244.03
THB 649.01 721.12 748.74
USD 25,170.00 25,200.00 25,504.00
Cập nhật: 21/11/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,204.00 25,504.00
EUR 26,247.00 26,352.00 27,441.00
GBP 31,518.00 31,645.00 32,595.00
HKD 3,197.00 3,210.00 3,313.00
CHF 28,195.00 28,308.00 29,160.00
JPY 160.00 160.64 167.52
AUD 16,228.00 16,293.00 16,782.00
SGD 18,579.00 18,654.00 19,167.00
THB 715.00 718.00 748.00
CAD 17,845.00 17,917.00 18,425.00
NZD 14,684.00 15,171.00
KRW 17.41 19.11
Cập nhật: 21/11/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25210 25210 25504
AUD 16211 16311 16879
CAD 17845 17945 18500
CHF 28372 28402 29208
CNY 0 3473 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26360 26460 27336
GBP 31666 31716 32829
HKD 0 3266 0
JPY 161.05 161.55 168.1
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14755 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2307 0
SGD 18552 18682 19409
THB 0 678.8 0
TWD 0 779 0
XAU 8370000 8370000 8620000
XBJ 8000000 8000000 8620000
Cập nhật: 21/11/2024 09:00