Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Những dấu hiệu đáng báo động của ô tô

07:06 | 10/06/2019

571 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hệ thống điều khiển động cơ (ECU hay ECM, PCM) là một trong những bộ phận quan trọng nhất, được ví như "bộ não" của ô tô, nên khi nó trục trặc thì có thể kéo theo hàng loạt rắc rối cho xe. Do đó, tài xế nên biết một số dấu hiệu cho thấy ECU có vấn đề để sớm có giải pháp xử lý.
nhung dau hieu dang bao dong cua o to

ECU tiếp nhận thông tin từ rất nhiều cảm biến khác nhau của động cơ, và sử dụng các thông tin này để tính toán và điều chỉnh hoạt động của động cơ và việc tiêu thụ nhiên liệu sao cho đạt hiệu quả và công suất tối ưu trong từng tính huống.

Ở các xe đời mới, ECU điều khiển gần như mọi tính năng cơ bản của xe. Khi bị trục trặc, ECU có thể gây ra một số vấn đề cho xe và trong một số trường hợp khiến xe không thể lăn bánh. Thông thường khi có vấn đề, ECU sẽ phát ra một số triệu chứng mà tài xế có thể nhận biết.

1. Đèn Check-Engine bật sáng

nhung dau hieu dang bao dong cua o to
Đèn Check-Engine bật sáng là một trong những dấu hiệu cho thấy ECU có thể gặp vấn đề.

Đèn Check-Engine, hay còn gọi là đèn Cá vàng, thường bật sáng khi máy tính phát hiện có trục trặc ở cảm biến hoặc mạch nào đó.

Tuy nhiên, cũng có trường hợp ECU phát tín hiệu Check-Engine sai, hoặc nhầm. Quét máy tính để kiểm tra lỗi có thể cho thấy trục trặc nằm ở ECU hay chỗ khác.

2. Xe chết máy hoặc không nổ được máy

Một dấu hiệu khác của trục trặc ECU là động cơ hoạt động không bình thường. Một lỗi máy tính có thể khiến xe thỉnh thoảng lại bị chết máy hoặc không nổ được máy. Các dấu hiệu này có thể xuất hiện rồi biến mất, và có thể không thường xuyên hoặc liên tục.

3. Bất thường ở động cơ

nhung dau hieu dang bao dong cua o to

Động cơ hoạt động bất thường là một triệu chứng khác của trục trặc ECU. Nếu ECU có vấn đề gì đó thì nó có thể làm nhiễu loạn sự tiêu thụ nhiên liệu thời điểm đóng mở van của động cơ, gây ảnh hưởng tiêu cực đến tính năng vận hành. ECU bị lỗi có thể khiến xe bỗng nhiên tốn nhiên liệu hơn, giảm công suất và giảm khả năng tăng tốc.

4. Xe khó khởi động

Một triệu chứng nữa của trục trặc ECU là xe không, hoặc khó, khởi động. Nếu bị hỏng hẳn, ECU sẽ khiến xe không thể nổ máy hoặc lăn bánh. Động cơ có thể vẫn quay, nhưng không thể nổ máy mà không nhận được "lệnh" từ máy tính. Triệu chứng này cũng có thể là do một số vấn đề khác, nên tốt nhất là bạn nên mang xe tới xưởng dịch vụ để thợ chuyên nghiệp kiểm tra và xác định lỗi.

nhung dau hieu dang bao dong cua o to

Vì ECU có vai trò sống còn như vậy với động cơ, nên bất cứ vấn đề gì cũng có thể khiến xe trục trặc nghiêm trọng. Vì hệ thống máy tính trên các xe đời mới khá tinh vi và phức tạp, nên cũng khó chẩn đoán lỗi. Do đó, nếu bạn nghi ngờ ECU của xe có vấn đề, hãy nhanh chóng mang xe tới xưởng dịch vụ uy tín và tin cậy để kiểm tra.

Theo Dân trí

nhung dau hieu dang bao dong cua o to

Ồ ạt về Việt Nam, giá xe nhập ngày càng rẻ
nhung dau hieu dang bao dong cua o to

Cận Tết vắng khách, nhiều đại lý xe cũ đóng cửa ăn Tết sớm
nhung dau hieu dang bao dong cua o to

Cuối năm, xế hộp 7 chỗ "hâm nóng" thị trường xe cũ
nhung dau hieu dang bao dong cua o to

Có 12 mẫu xe giá rẻ 400 triệu đồng, dân vẫn liều chơi xe Trung Quốc
nhung dau hieu dang bao dong cua o to

Bán tải bị “phế ngôi” và nỗi vô vọng về chiếc xe giá rẻ cho người Việt

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 83,500
AVPL/SJC HCM 81,500 83,500
AVPL/SJC ĐN 81,500 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 82,700 84,000
Nguyên liệu 999 - HN 82,600 83,900
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 83,500
Cập nhật: 28/09/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.500 83.300
TPHCM - SJC 81.500 83.500
Hà Nội - PNJ 82.500 83.300
Hà Nội - SJC 81.500 83.500
Đà Nẵng - PNJ 82.500 83.300
Đà Nẵng - SJC 81.500 83.500
Miền Tây - PNJ 82.500 83.300
Miền Tây - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.500 83.300
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.500
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.400 83.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.320 83.120
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.470 82.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.150 62.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.330 56.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.830 54.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.500 50.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.420 48.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.360 34.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.950 31.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.210 27.610
Cập nhật: 28/09/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,165 8,340
Trang sức 99.9 8,155 8,330
NL 99.99 8,200
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,200
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,270 8,380
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,270 8,380
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,270 8,380
Miếng SJC Thái Bình 8,150 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,150 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,150 8,350
Cập nhật: 28/09/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 83,500
SJC 5c 81,500 83,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 83,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 81,500 83,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 81,500 83,100
Nữ Trang 99.99% 81,450 82,700
Nữ Trang 99% 79,881 81,881
Nữ Trang 68% 53,892 56,392
Nữ Trang 41.7% 32,139 34,639
Cập nhật: 28/09/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,472.11 16,638.50 17,173.17
CAD 17,770.15 17,949.65 18,526.45
CHF 28,333.92 28,620.12 29,539.81
CNY 3,435.05 3,469.75 3,581.78
DKK - 3,616.14 3,754.81
EUR 26,762.69 27,033.02 28,231.58
GBP 32,081.68 32,405.74 33,447.08
HKD 3,080.79 3,111.91 3,211.91
INR - 293.17 304.90
JPY 165.21 166.88 174.83
KRW 16.14 17.94 19.46
KWD - 80,449.34 83,669.92
MYR - 5,900.25 6,029.25
NOK - 2,282.53 2,379.56
RUB - 253.11 280.21
SAR - 6,537.35 6,799.06
SEK - 2,377.23 2,478.29
SGD 18,675.83 18,864.48 19,470.68
THB 669.61 744.01 772.54
USD 24,390.00 24,420.00 24,760.00
Cập nhật: 28/09/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,430.00 24,450.00 24,790.00
EUR 26,957.00 27,065.00 28,185.00
GBP 32,360.00 32,490.00 33,488.00
HKD 3,101.00 3,113.00 3,218.00
CHF 28,501.00 28,615.00 29,507.00
JPY 165.05 165.71 173.29
AUD 16,636.00 16,703.00 17,215.00
SGD 18,808.00 18,884.00 19,447.00
THB 737.00 740.00 774.00
CAD 17,913.00 17,985.00 18,535.00
NZD 15,304.00 15,815.00
KRW 17.84 19.72
Cập nhật: 28/09/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24420 24420 24780
AUD 16593 16693 17262
CAD 17902 18002 18554
CHF 28732 28762 29569
CNY 0 3474.8 0
CZK 0 1042 0
DKK 0 3668 0
EUR 26988 27088 27963
GBP 32416 32466 33585
HKD 0 3170 0
JPY 168.87 169.37 175.89
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0485 0
MYR 0 6162 0
NOK 0 2323 0
NZD 0 15330 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2415 0
SGD 18802 18932 19653
THB 0 703.8 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 28/09/2024 05:00