Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Nho Trung Quốc gắn mác nho vườn Ninh Thuận

08:24 | 23/01/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
Thay vì dán nhãn nho Mỹ, người bán giờ đây chuyển sang gắn mác nho vườn Ninh Thuận để đánh lạc hướng người tiêu dùng.

Gần Tết, lượng trái cây nội và ngoại ồ ạt đổ về TP HCM, trong đó nhiều sản phẩm được nhập khẩu từ Trung Quốc nhưng lại "đội lốt" hàng vườn Việt Nam.

Dọc các con đường Phạm Văn Đồng (Thủ Đức), Cộng Hòa (quận 12), Xa Lộ Hà Nội (quận 9)... các xe đẩy chất đầy nho đều treo biển "nho vườn 30.000 đồng một kg".

Chị Hoa, người bán nho trên đường Phạm Văn Đồng cho biết, mỗi ngày chị bán được 5-10 kg. Loại này chị nhập ở chợ đầu mối, trái to, vỏ dày, không hạt.

Nho Trung Quốc gắn mác nho vườn Ninh Thuận
Chỉ một đoạn đường nhưng có tới 8 điểm bán "Nho vườn". Ảnh: Thi Hà.

Cũng bán "nho vườn" dọc Xa Lộ Hà Hội, chị Hồng cho biết 'trực tiếp" tuyển chọn ở các nhà vườn Bình Thuận nên chất lượng quả khá đồng đều, giá phải chăng, rất hút hàng. Theo đó, trung bình mỗi ngày chị bán được từ 20 đến 25 kg. Riêng những ngày cuối tuần, ngày rằm, mùng 1 đầu tháng, người mua đông hơn nên số lượng nho bán được khoảng 50 kg.

"Loại này ăn ngọt, giá chỉ bằng một phần năm nho Mỹ nên gần Tết rất được chuộng. Mỗi chùm có trọng lượng 1,2 - 1,7 kg. Loại này để chưng Tết cũng lâu hơn các loại khác", chị Hồng nói.

Giải thích cho việc treo biển "Nho vườn", hầu hết chủ xe đẩy ở đây cho biết, hàng nhập từ các nhà vườn Ninh Thuận nên để nho vườn cho mọi người yên tâm mua.

Tuy nhiên, theo chị Hằng, tiểu thương bán trái cây ở chợ Bà Chiểu (Bình Thạnh), nho vườn Ninh Thuận chùm khá nhỏ, gần Tết lượng hàng không nhiều. Mặt khác nho Ninh Thuận là nho có hạt nên các sản phẩm nho không hạt trên là nho Trung Quốc gắn mác vườn để dễ bán.

"Nho Trung Quốc có hình dáng giống nho Mỹ. Trước đây, các tiểu thương cũng thường gắn mác Mỹ lên nho Trung Quốc, sau đó bị người tiêu dùng phát hiện nên nay thay đổi sang nho vườn", chị Hằng tiết lộ.

Trao đổi với VnExpress, chủ vựa nho Ba Mọi ở Ninh Thuận cho rằng hiện tại số lượng nho bán dịp Tết ở đây không còn nhiều. Bởi lẽ, 4 tháng cuối năm là lúc mưa nhiều ở Ninh Thuận nên sản lượng thấp, chất lượng trái không bằng các vụ trước đó. Đặc biệt, với những chùm có trọng lượng lớn, trái to, không hạt thì chắc chắn không phải nho Ninh Thuận. Ở Việt Nam, công ty ông cũng đã thử nghiệm trồng nhiều loại nho không hạt, nhưng vì điều kiện thổ nhưỡng không phù hợp nên 100% sản phẩm làm ra là có hạt. Chủ trang trại nho lâu đời này cho biết nho đỏ không hạt chủ yếu là hàng Trung Quốc.

Theo Dân trí

Lệ Giang- Shangri-La: Tìm về chốn Tâm linh
Tăng trưởng của Trung Quốc ở mức thấp kỷ lục
Thêm một đồng minh của Mỹ coi Trung Quốc là “hiểm họa”
Công ty Trung Quốc lãi lớn, thưởng Tết hơn 1.000 tỷ đồng cho toàn bộ nhân viên

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▼500K 83,500 ▼500K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▼500K 83,500 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▼500K 83,500 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 80,300 ▼800K 81,500 ▼900K
Nguyên liệu 999 - HN 80,200 ▼800K 81,400 ▼900K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▼500K 83,500 ▼500K
Cập nhật: 14/11/2024 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.000 ▼800K 81.900 ▼500K
TPHCM - SJC 80.000 ▼500K 83.500 ▼500K
Hà Nội - PNJ 80.000 ▼800K 81.900 ▼500K
Hà Nội - SJC 80.000 ▼500K 83.500 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 80.000 ▼800K 81.900 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 80.000 ▼500K 83.500 ▼500K
Miền Tây - PNJ 80.000 ▼800K 81.900 ▼500K
Miền Tây - SJC 80.000 ▼500K 83.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.000 ▼800K 81.900 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▼500K 83.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.000 ▼800K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▼500K 83.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.000 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.900 ▼800K 80.700 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.820 ▼800K 80.620 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.990 ▼800K 79.990 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 73.520 ▼730K 74.020 ▼730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.280 ▼600K 60.680 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.630 ▼540K 55.030 ▼540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.210 ▼520K 52.610 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.980 ▼490K 49.380 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.960 ▼470K 47.360 ▼470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.320 ▼330K 33.720 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.010 ▼300K 30.410 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.380 ▼270K 26.780 ▼270K
Cập nhật: 14/11/2024 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,940 ▼80K 8,260 ▼50K
Trang sức 99.9 7,930 ▼80K 8,250 ▼50K
NL 99.99 7,980 ▼105K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 7,930 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,030 ▼80K 8,300 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,030 ▼80K 8,300 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,030 ▼80K 8,270 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 8,000 ▼50K 8,350 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 8,000 ▼50K 8,350 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 8,000 ▼50K 8,350 ▼50K
Cập nhật: 14/11/2024 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,994.12 16,155.68 16,673.98
CAD 17,657.43 17,835.79 18,407.99
CHF 27,891.26 28,172.99 29,076.82
CNY 3,416.99 3,451.50 3,562.23
DKK - 3,524.06 3,659.01
EUR 26,090.34 26,353.87 27,520.92
GBP 31,369.76 31,686.62 32,703.18
HKD 3,179.87 3,211.99 3,315.04
INR - 299.97 311.97
JPY 157.01 158.60 166.14
KRW 15.61 17.34 18.81
KWD - 82,232.42 85,519.99
MYR - 5,599.38 5,721.50
NOK - 2,229.04 2,323.68
RUB - 245.31 271.56
SAR - 6,738.71 6,986.40
SEK - 2,261.43 2,357.44
SGD 18,385.56 18,571.27 19,167.07
THB 640.47 711.63 738.89
USD 25,154.00 25,184.00 25,504.00
Cập nhật: 14/11/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,184.00 25,504.00
EUR 26,236.00 26,341.00 27,441.00
GBP 31,576.00 31,703.00 32,667.00
HKD 3,193.00 3,206.00 3,310.00
CHF 28,063.00 28,176.00 29,021.00
JPY 158.91 159.55 166.43
AUD 16,135.00 16,200.00 16,694.00
SGD 18,532.00 18,606.00 19,125.00
THB 706.00 709.00 739.00
CAD 17,779.00 17,850.00 18,363.00
NZD 14,638.00 15,130.00
KRW 17.28 18.97
Cập nhật: 14/11/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25180 25180 25504
AUD 16104 16204 16767
CAD 17769 17869 18420
CHF 28213 28243 29036
CNY 0 3469.8 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26320 26420 27293
GBP 31703 31753 32856
HKD 0 3240 0
JPY 159.73 160.23 166.74
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14699 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18484 18614 19336
THB 0 669.5 0
TWD 0 782 0
XAU 8000000 8000000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8300000
Cập nhật: 14/11/2024 11:45