Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hội chợ Xuân Kỷ Hợi 2019:

Nhiều nông sản đặc sản phục vụ người tiêu dùng đón Tết

10:51 | 26/01/2019

167 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Từ ngày 25/1 đến ngày 2/2, tại Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) diễn ra Hội chợ Xuân Kỷ Hợi 2019 với nhiều nông sản đặc sản phục vụ người tiêu dùng đón Tết.  

Hội chợ vào dịp Tết Nguyên Đán nhằm thúc đẩy việc tiêu thụ các sản phẩm nông lâm thủy hải sản, đặc sản địa phương và làng nghề truyền thống trên thị trường nội địa. Đồng thời cung cấp tới người tiêu dùng các sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm được sản xuất theo chuỗi cung ứng nông sản, thực phẩm an toàn.

nhieu nong san dac san phuc vu nguoi tieu dung don tet
Lễ khai mạc Hội chợ Xuân Kỷ Hợi 2019

Với quy mô 150 gian hàng của gần 200 doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh chế biến nông sản trên toàn quốc với nhiều mặt hàng nông – lâm - thủy hải sản, thủ công mỹ nghệ, lương thực, thực phẩm đa dạng, phong phú. Hội chợ tập trung các mặt hàng truyền thống đã đem lại uy tín cho hội chợ qua nhiều năm tổ chức như: tôm Minh Phú, cua Cà Mau, cá sông Đà, chả mực Quảng Ninh, chả cá thát lát, giò gà, giò ngựa, giò Đà Điểu, nghêu hàu sạch, chả ram tôm đất, mắm Phú Quốc; rau an toàn, chè và sữa Mộc Châu.

nhieu nong san dac san phuc vu nguoi tieu dung don tet

Đặc biệt, rất nhiều loại nông sản phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong Tết Nguyên đán đã được hội tụ: tiêu, điều chế biến, hạt mắc ca; các loại gạo đặc sản như nếp nương, gạo huyết rồng, gạo Séng Cù, tám Điện Biên; măng, mộc nhĩ Tuyên Quang, tỏi đen Việt Nhật, hành tỏi Lý Sơn… và không thể thiếu các loại trái cây của 3 miền phục vụ nhu cầu trưng tết.

Ngoài ra, còn rất nhiều sản phẩm lạ, độc đáo, rõ nguồn gốc xuất xứ đến từ các làng nghề truyền thống khác sẽ được trưng bày, giới thiệu tại hội chợ.

Phát biểu tại lễ khai mạc, Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phùng Đức Tiến cho biết: Hội chợ xuân là hoạt động xúc tiến thương mại nông nghiệp quan trọng nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp và chào đón Xuân Kỷ Hợi. Việc quy tụ đông đảo các cơ quan, doanh nghiệp, hợp tác xã và địa phương tham dự hội chợ điều kiện tốt nhằm quảng bá thương hiệu, giới thiệu sản phẩm, tôn vinh những sản phẩm nông, lâm, thủy sản chất lượng cao, an toàn vệ sinh thực phẩm. Các loại hoa cây cảnh đặc sắc mang đậm sắc Xuân của các vùng miền cả nước đến phục vụ bà con nhân dân trong dịp Tết cổ truyền của Dân tộc.

nhieu nong san dac san phuc vu nguoi tieu dung don tet

Nhiều loại nông sản phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong Tết

nhieu nong san dac san phuc vu nguoi tieu dung don tet
nhieu nong san dac san phuc vu nguoi tieu dung don tet
Người dân tìm hiểu các sản phẩm tiêu biểu tại Hội chợ
nhieu nong san dac san phuc vu nguoi tieu dung don tet

Hội chợ không chỉ là nơi mua sắm các sản phẩm nông sản đặc sản phục vụ Tết Nguyên Đán cổ truyền. Khi tham gia hội chợ, quý khách sẽ được hòa mình vào không khí tết cổ truyền dân tộc và thưởng thức chương trình văn hóa, văn nghệ.

Hội chợ diễn ra từ ngày 25/1 đến hết ngày 2/2 (tức 20 - 28 tháng Chạp năm Mậu Tuất) tại Trung tâm Xúc tiến thương mại Nông nghiệp, số 489 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội.

Nguyễn Hoan

nhieu nong san dac san phuc vu nguoi tieu dung don tetHà Nội: Rực rỡ sắc màu ngày Tết trên phố Hàng Mã
nhieu nong san dac san phuc vu nguoi tieu dung don tetAn toàn thực phẩm cho Tết Nguyên đán Kỷ Hợi và mùa lễ hội Xuân 2019
nhieu nong san dac san phuc vu nguoi tieu dung don tetChợ quê ngày Tết giữa lòng Thủ đô

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 78,000 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,900 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 19/09/2024 06:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.200
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 78.000 79.200
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.200
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 78.000 79.200
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 19/09/2024 06:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 19/09/2024 06:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 79,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 79,300
Nữ Trang 99.99% 77,800 78,800
Nữ Trang 99% 76,020 78,020
Nữ Trang 68% 51,239 53,739
Nữ Trang 41.7% 30,513 33,013
Cập nhật: 19/09/2024 06:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,278.14 16,442.57 16,970.90
CAD 17,669.37 17,847.85 18,421.33
CHF 28,491.21 28,779.00 29,703.72
CNY 3,404.51 3,438.90 3,549.93
DKK - 3,609.16 3,747.55
EUR 26,729.46 26,999.46 28,196.46
GBP 31,737.94 32,058.52 33,088.62
HKD 3,079.82 3,110.93 3,210.89
INR - 293.48 305.23
JPY 164.66 166.32 174.28
KRW 16.11 17.90 19.53
KWD - 80,606.75 83,833.41
MYR - 5,740.01 5,865.49
NOK - 2,281.69 2,378.68
RUB - 256.01 283.42
SAR - 6,544.51 6,806.48
SEK - 2,374.59 2,475.52
SGD 18,558.72 18,746.18 19,348.52
THB 654.36 727.06 754.94
USD 24,440.00 24,470.00 24,810.00
Cập nhật: 19/09/2024 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,480.00 24,500.00 24,840.00
EUR 26,904.00 27,012.00 28,133.00
GBP 31,856.00 31,984.00 32,974.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,218.00
CHF 28,622.00 28,737.00 29,637.00
JPY 169.95 170.63 178.47
AUD 16,365.00 16,431.00 16,940.00
SGD 18,710.00 18,785.00 19,343.00
THB 720.00 723.00 756.00
CAD 17,812.00 17,884.00 18,428.00
NZD 15,049.00 15,556.00
KRW 17.79 19.65
Cập nhật: 19/09/2024 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24480 24480 24810
AUD 16398 16448 17055
CAD 17827 17877 18429
CHF 28828 28928 29545
CNY 0 3440.1 0
CZK 0 1046 0
DKK 0 3666 0
EUR 27064 27114 27919
GBP 32188 32238 32990
HKD 0 3170 0
JPY 170.87 171.37 177.88
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5980 0
NOK 0 2324 0
NZD 0 15111 0
PHP 0 421 0
SEK 0 2414 0
SGD 18733 18783 19435
THB 0 699.8 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 19/09/2024 06:45