Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Nhiều dư địa cho trái chuối Việt Nam xuất khẩu 

13:13 | 31/07/2019

1,384 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Với lợi thế dễ trồng, dễ tiêu thụ, chuối được xem là mặt hàng xuất khẩu tiềm năng của Việt Nam. Theo đánh giá của các chuyên gia, có nhiều thuận lợi cho mặt hàng chuối của Việt Nam khi xuất khẩu vào thị trường EU trong thời gian tới.

Dự báo tiêu thụ chuối toàn cầu sẽ tăng 1,21%/năm trong giai đoạn năm 2019-2024, trong đó, châu Á -Thái Bình Dương sẽ tiêu thụ khoảng 61% lượng chuối toàn cầu. Đây là cơ hội cho các vùng chuyên canh chuối của Việt Nam, loại cây được xem có nhiều thế mạnh ở nhiều địa phương.

nhieu du dia cho trai chuoi viet nam xuat khau
Ảnh minh họa

Ấn Độ hiện là nhà sản xuất chuối hàng đầu thế giới, chiếm gần 25,7% tổng sản lượng. Mỹ là thị trường nhập khẩu chuối hàng đầu thế giới với lượng nhập khẩu chiếm 18% thương mại chuối thế giới.

Tại thị trường EU, trong cơ cấu mặt hàng quả và quả hạch EU nhập khẩu, thì mặt hàng chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc khô là mặt hàng có trị giá lớn thứ hai sau mặt hàng quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô. Trong 3 tháng đầu năm 2019, nhập khẩu chuối của EU đạt 1,84 tỷ USD, giảm 12,2% so với cùng kỳ năm 2018.

Những tháng đầu năm 2019, do điều kiện thời tiết ấm áp nên các loại trái cây ôn đới mùa hè có sớm, điều này khiến nhu cầu chuối tại EU giảm. Theo FAO, năm 2018 lượng chuối nhập khẩu trên toàn thế giới đạt 18,3 triệu tấn, tăng 2% so với năm 2017. Trong đó, EU là thị trường nhập khẩu chuối lớn nhất thế giới, ước tính đạt 6 triệu tấn, tăng 4% so với năm 2017, chiếm 33% tổng lượng chuối nhập khẩu toàn thế giới.

Việt Nam là thị trường cung cấp mặt hàng chuối (kể cả chuối lá, tươi hoặc khô) lớn thứ 33 cho EU về trị giá. Trong 3 tháng đầu năm 2019, EU nhập khẩu mặt hàng này từ Việt Nam với tỷ trọng giảm so với cùng kỳ năm 2018.

Do điều kiện khí hậu, EU nhập khẩu khá nhiều các loại rau quả nhiệt đới, trong đó có mặt hàng chuối. Tuy nhiên, tỷ trọng nhập khẩu mặt hàng chuối từ Việt Nam vẫn còn quá thấp so với nhu cầu tiêu thụ tại thị trường này. Đáng chú ý, theo Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - EU (EVFTA), sản phẩm rau củ quả tươi và chế biến, nước hoa quả, hoa tươi của Việt Nam được hưởng thuế 0% ngay khi hiệp định có hiệu lực. Đây sẽ là cơ hội cho các doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu chuối và các nông sản khác.

Tuy nhiên, EU là một thị trường có mức thu nhập cao, có chính sách bảo vệ người tiêu dùng chặt chẽ với những rào cản về kỹ thuật cho sản phẩm nhập khẩu rất lớn. Do đó, để đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng chuối vào thị trường EU, các doanh nghiệp xuất khẩu cần phải thận trọng tuân thủ các quy định của châu Âu về an toàn vệ sinh thực phẩm và xuất xứ nguồn gốc.

M.Đ

nhieu du dia cho trai chuoi viet nam xuat khauMở cửa thị trường mới đối với nhiều sản phẩm nông sản xuất khẩu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,450 ▲150K 77,600 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 77,350 ▲150K 77,500 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 11/09/2024 16:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.400 ▲200K 78.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.320 ▲200K 78.120 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.520 ▲200K 77.520 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.230 ▲180K 71.730 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.400 ▲150K 58.800 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.930 ▲140K 53.330 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.580 ▲130K 50.980 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.450 ▲120K 47.850 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.500 ▲120K 45.900 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.280 ▲80K 32.680 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.080 ▲80K 29.480 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.560 ▲70K 25.960 ▲70K
Cập nhật: 11/09/2024 16:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,650 ▲15K 7,825 ▲15K
Trang sức 99.9 7,640 ▲15K 7,815 ▲15K
NL 99.99 7,655 ▲15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,655 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,755 ▲15K 7,865 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,755 ▲15K 7,865 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,755 ▲15K 7,865 ▲15K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 11/09/2024 16:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,400 ▲150K 78,650 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,400 ▲150K 78,750 ▲150K
Nữ Trang 99.99% 77,300 ▲150K 78,250 ▲150K
Nữ Trang 99% 75,475 ▲148K 77,475 ▲148K
Nữ Trang 68% 50,865 ▲102K 53,365 ▲102K
Nữ Trang 41.7% 30,284 ▲63K 32,784 ▲63K
Cập nhật: 11/09/2024 16:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,939.04 16,100.04 16,617.44
CAD 17,605.16 17,782.99 18,354.48
CHF 28,377.43 28,664.07 29,585.25
CNY 3,381.16 3,415.31 3,525.60
DKK - 3,568.64 3,705.50
EUR 26,432.68 26,699.67 27,883.52
GBP 31,344.54 31,661.15 32,678.64
HKD 3,069.45 3,100.46 3,200.10
INR - 291.66 303.34
JPY 168.57 170.27 178.42
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 80,229.45 83,441.42
MYR - 5,615.37 5,738.15
NOK - 2,225.94 2,320.57
RUB - 257.06 284.58
SAR - 6,526.13 6,787.40
SEK - 2,325.96 2,424.84
SGD 18,395.49 18,581.30 19,178.44
THB 645.76 717.51 745.03
USD 24,355.00 24,385.00 24,725.00
Cập nhật: 11/09/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,400.00 24,410.00 24,750.00
EUR 26,601.00 26,708.00 27,823.00
GBP 31,571.00 31,698.00 32,684.00
HKD 3,089.00 3,101.00 3,205.00
CHF 28,567.00 28,682.00 29,582.00
JPY 169.63 170.31 178.15
AUD 16,038.00 16,102.00 16,606.00
SGD 18,532.00 18,606.00 19,157.00
THB 711.00 714.00 746.00
CAD 17,725.00 17,796.00 18,338.00
NZD 14,840.00 15,344.00
KRW 17.58 19.40
Cập nhật: 11/09/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24390 24390 24720
AUD 16141 16191 16694
CAD 17851 17901 18356
CHF 28833 28883 29436
CNY 0 3415.1 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26852 26902 27612
GBP 31892 31942 32595
HKD 0 3185 0
JPY 171.64 172.14 177.65
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14887 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18654 18704 19255
THB 0 689.7 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 11/09/2024 16:45