Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam

11:03 | 06/08/2020

200 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chính phủ vừa ban hành Nghị định 89/2020/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Theo đó, Bảo hiểm xã hội Việt Nam là cơ quan thuộc Chính phủ có chức năng tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; tổ chức thu, chi chế độ bảo hiểm thất nghiệp; quản lý và sử dụng các quỹ: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; thanh tra chuyên ngành việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật.

Bảo hiểm xã hội Việt Nam chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; của Bộ Y tế về bảo hiểm y tế; của Bộ Tài chính về chế độ tài chính đối với các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.

Bảo hiểm xã hội Việt Nam có nhiệm vụ, quyền hạn: Xác định, khai thác và quản lý đối tượng thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; tổ chức khai thác, đăng ký và quản lý đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật.

Bên cạnh đó, tổ chức thu hoặc ủy quyền cho tổ chức dịch vụ thu các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, người sử dụng lao động và cá nhân theo quy định của pháp luật. Tiếp nhận các khoản kinh phí từ ngân sách nhà nước chuyển sang để chi các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật.

Tiếp nhận hồ sơ, giải quyết các chế độ ốm đau, thai sản; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí; tử tuất; dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản và sau khi điều trị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; khám, chữa bệnh theo quy định của pháp luật.

Tổ chức ký hợp đồng với các cơ sở khám, chữa bệnh có đủ điều kiện, tiêu chuẩn chuyên môn, kỹ thuật; kiểm tra, giám sát thực hiện hợp đồng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế; tổ chức thực hiện giám định bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật bảo hiểm y tế; bảo vệ quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế và chống lạm dụng, trục lợi chế độ bảo hiểm y tế.

Kiểm tra việc đóng, trả bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức sử dụng lao động, cá nhân; từ chối việc đóng và yêu cầu chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế không đúng quy định của pháp luật;...

Về quản lý và sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý và sử dụng các quỹ bảo hiểm xã hội, bao gồm: quỹ hưu trí và tử tuất, quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quỹ ốm đau và thai sản; quỹ bảo hiểm thất nghiệp; quỹ bảo hiểm y tế theo nguyên tắc tập trung thống nhất, công khai, minh bạch, đúng mục đích theo quy định của pháp luật; tổ chức hạch toán các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật;

Hằng năm, xây dựng và tổ chức thực hiện phương án đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế sau khi được Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội phê duyệt; thực hiện quản lý rủi ro đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật.

Hệ thống tổ chức

Bảo hiểm xã hội Việt Nam được tổ chức và quản lý theo hệ thống dọc, tập trung, thống nhất từ Trung ương đến địa phương gồm có:

1- Ở Trung ương là Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

2- Ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Bảo hiểm xã hội tỉnh) trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

3- Ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là Bảo hiểm xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Bảo hiểm xã hội huyện) trực thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh.

4- Không tổ chức đơn vị Bảo hiểm xã hội huyện tại đơn vị hành chính là thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh, nơi có trụ sở Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh đóng trên địa bàn.

Bảo hiểm xã hội Việt Nam có Tổng Giám đốc và không quá 05 Phó Tổng Giám đốc.

Cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ở trung ương gồm: 1- Vụ Tài chính - Kế toán; 2- Vụ Hợp tác quốc tế; 3- Vụ Thanh tra - Kiểm tra; 4- Vụ Thi đua - Khen thưởng; 5- Vụ Kế hoạch và Đầu tư; 6- Vụ Tổ chức cán bộ; 7- Vụ Pháp chế; 8- Vụ Quản lý đầu tư quỹ; 9- Vụ Kiểm toán nội bộ; 10- Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội; 11- Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm y tế; 12- Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ; 13- Văn phòng (có đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh); 14- Viện Khoa học bảo hiểm xã hội; 15- Trung tâm Truyền thông; 16- Trung tâm Công nghệ thông tin; 17- Trung tâm Lưu trữ; 18- Trung tâm Giám định bảo hiểm y tế và Thanh toán đa tuyến; 19- Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng; 20- Trường Đào tạo nghiệp vụ bảo hiểm xã hội; 21- Tạp chí Bảo hiểm xã hội.

Các đơn vị quy định từ (1) đến (13) nêu trên là các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc, các tổ chức quy định từ (14) đến (21) nêu trên là các đơn vị sự nghiệp trực thuộc.

Tổng Giám đốc quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, biên chế, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc, Phó Giám đốc và quy định kinh phí hoạt động của Bảo hiểm xã hội tỉnh. Số lượng Phó Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh bình quân không quá 03 người.

Tổng Giám đốc quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, biên chế và quy định kinh phí hoạt động của Bảo hiểm xã hội huyện.

Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế để thành lập các Tổ nghiệp vụ ở Bảo hiểm xã hội huyện trên cơ sở nguyên tắc thành lập Tổ nghiệp vụ do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành.

Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc, Phó Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện; Tổ trưởng, Phó Tổ trưởng các Tổ nghiệp vụ thuộc Bảo hiểm xã hội huyện theo tiêu chuẩn chức danh và quy trình bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành. Số lượng Phó Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện bình quân không quá 02 người.

nhiem vu quyen han va co cau to chuc cua bao hiem xa hoi viet namCó thể nâng hạn mức bảo hiểm tiền gửi lên tới 125 triệu đồng
nhiem vu quyen han va co cau to chuc cua bao hiem xa hoi viet namTập đoàn Bảo Việt (BVH): Tổng tài sản 6 tháng đầu năm 2020 đạt gần 140.000 tỷ đồng
nhiem vu quyen han va co cau to chuc cua bao hiem xa hoi viet namBảo Việt được ghi nhận vì những đóng góp cho sự phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam

P.V

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,900 81,300
AVPL/SJC HCM 78,900 81,300
AVPL/SJC ĐN 78,900 81,300
Nguyên liệu 9999 - HN 70,850 71,450
Nguyên liệu 999 - HN 70,800 71,350
AVPL/SJC Cần Thơ 78,900 81,300
Cập nhật: 06/04/2024 03:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 70.800 72.100
TPHCM - SJC 79.300 81.400
Hà Nội - PNJ 70.800 72.100
Hà Nội - SJC 79.300 81.400
Đà Nẵng - PNJ 70.800 72.100
Đà Nẵng - SJC 79.300 81.400
Miền Tây - PNJ 70.800 72.100
Miền Tây - SJC 79.500 81.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 70.800 72.100
Giá vàng nữ trang - SJC 79.300 81.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 70.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.300 81.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 70.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 70.700 71.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 52.380 53.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 40.580 41.980
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 28.490 29.890
Cập nhật: 06/04/2024 03:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,055 7,210
Trang sức 99.9 7,045 7,200
NL 99.99 7,050
Nhẫn Tròn, 3A, Đồng Vàng Thái Bình 7,120 7,240
Nhẫn Tròn, 3A, Đồng Vàng Nghệ An 7,120 7,240
Nhẫn Tròn, 3A, Đồng Vàng Hà Nội 7,120 7,240
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 7,050
Miếng SJC Thái Bình 7,940 8,140
Miếng SJC Nghệ An 7,940 8,140
Miếng SJC Hà Nội 7,940 8,140
Cập nhật: 06/04/2024 03:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,500 81,500
SJC 5c 79,500 81,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,500 81,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 70,800 72,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 70,800 72,100
Nữ Trang 99.99% 70,650 71,500
Nữ Trang 99% 69,292 70,792
Nữ Trang 68% 46,775 48,775
Nữ Trang 41.7% 27,968 29,968
Cập nhật: 06/04/2024 03:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,959.84 16,121.05 16,638.70
CAD 17,914.95 18,095.91 18,676.97
CHF 26,942.89 27,215.04 28,088.92
CNY 3,378.45 3,412.58 3,522.69
DKK - 3,554.31 3,690.52
EUR 26,316.10 26,581.92 27,759.84
GBP 30,682.27 30,992.19 31,987.36
HKD 3,106.16 3,137.54 3,238.28
INR - 298.15 310.07
JPY 160.06 161.68 169.41
KRW 15.95 17.72 19.32
KWD - 80,990.36 84,230.62
MYR - 5,205.22 5,318.90
NOK - 2,268.89 2,365.29
RUB - 257.39 284.94
SAR - 6,633.32 6,898.70
SEK - 2,291.29 2,388.64
SGD 18,021.17 18,203.20 18,787.71
THB 598.43 664.93 690.41
USD 24,750.00 24,780.00 25,120.00
Cập nhật: 06/04/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,100 16,120 16,720
CAD 18,052 18,062 18,762
CHF 27,139 27,159 28,109
CNY - 3,380 3,520
DKK - 3,535 3,705
EUR #26,179 26,389 27,679
GBP 30,969 30,979 32,149
HKD 3,058 3,068 3,263
JPY 160.36 160.51 170.06
KRW 16.25 16.45 20.25
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,246 2,366
NZD 14,750 14,760 15,340
SEK - 2,270 2,405
SGD 17,942 17,952 18,752
THB 629.02 669.02 697.02
USD #24,705 24,745 25,165
Cập nhật: 06/04/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,760.00 24,780.00 25,100.00
EUR 26,510.00 26,616.00 27,788.00
GBP 30,879.00 31,065.00 32,019.00
HKD 3,122.00 3,135.00 3,237.00
CHF 27,134.00 27,243.00 28,089.00
JPY 161.27 161.92 169.44
AUD 16,132.00 16,197.00 16,688.00
SGD 18,162.00 18,235.00 18,775.00
THB 661.00 664.00 692.00
CAD 18,070.00 18,143.00 18,678.00
NZD 14,796.00 15,288.00
KRW 17.71 19.31
Cập nhật: 06/04/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24750 24800 25140
AUD 16237 16287 16692
CAD 18208 18258 18663
CHF 27421 27471 27883
CNY 0 3414.4 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26791 26841 27351
GBP 31324 31374 31832
HKD 0 3115 0
JPY 162.75 163.25 167.78
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0263 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14822 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18359 18359 18720
THB 0 640.2 0
TWD 0 777 0
XAU 7950000 7950000 8090000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 06/04/2024 03:45