Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Nhân sự được đề cử mới của PVcomBank là ai?

08:55 | 16/03/2018

881 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) vừa công bố biên bản tổng hợp ý kiến của cổ đông về nhân sự dự kiến bầu vào Hội đồng Quản trị (HĐQT) và Ban Kiểm soát nhiệm kỳ 2018-2023.
nhan su duoc de cu moi cua pvcombank la ai
Ảnh minh họa

Theo biên bản tổng hợp, PVcomBank đồng thời nhận được 3 đề cử của 3 nhóm cổ đông cho các chức danh trong HĐQT nhiệm kỳ mới.

Nhóm cổ đông số 1 gồm các cá nhân và pháp nhân đề cử ông Nguyễn Hoàng Nam. Hiện tại, ông Nam là thành viên HĐQT kiêm Tổng giám đốc PVcomBank nhiệm kỳ 2013-2018.

Ông Ngô Ngọc Quang hiện là thành viên HĐQT PVcomBank được nhóm cổ đông số 2 đại diện cho 11,24% vốn đề cử.

Nhóm cổ đông số 3 đề cử ông Trịnh Hữu Hiền - đương nhiệm thành viên HĐQT của ngân hàng. Nhóm này gồm các cá nhân và thể nhân sở hữu 10,07% vốn điều lệ PVcomBank.

Hai cổ đông lớn nhất của PVcomBank là Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) và Morgan Stanley chưa có đề xuất về nhân sự. Tuy nhiên, theo thông tin từ PVcomBank, PVN đang hoàn thiện thủ tục nội bộ để đề cử theo hướng vẫn sẽ đề cử cho các nhân sự cũ.

Được biết, nhiệm kỳ hiện tại HĐQT của PVcomBank có 7 thành viên, trong đó ông Nguyễn Đình Lâm là Chủ tịch. Các thành viên còn lại gồm: ông Nguyễn Hoàng Nam, ông Trịnh Hữu Hiền, ông Đoàn Minh Mẫn, ông Võ Trọng Thủy, ông Nguyễn Khuyến Nguồn và ông Ngô Ngọc Quang.

Như vậy, những thành phần được đề cử đến thời điểm này đều nằm trong HĐQT hiện tại, cho nên, nhiều khả năng HĐQT trong nhiệm kỳ mới sẽ không có thay đổi. PVcomBank đang tiếp tục chuẩn bị các nội dung, thủ tục để tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên 2018.

Tính đến thời điểm hiện tại, PVcomBank có tổng tài sản đạt gần 100.000 tỷ đồng, vốn điều lệ 9.000 tỷ đồng, trong đó cổ đông lớn nhất là PVN (chiếm 52%) và cổ đông chiến lược là Morgan Stanley (chiếm 6,7%).

Năm 2016 đánh dấu bước chuyển mới của PVcomBank khi Đề án Tái cơ cấu PVcomBank giai đoạn 2016-2020 chính thức được Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước phê duyệt. Một lãnh đạo PVcomBank cho biết, ngân hàng đang tập trung triển khai các mục tiêu trong đề án.

Lê Hà

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 83,500
AVPL/SJC HCM 81,500 83,500
AVPL/SJC ĐN 81,500 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 82,700 84,000
Nguyên liệu 999 - HN 82,600 83,900
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 83,500
Cập nhật: 28/09/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.500 83.300
TPHCM - SJC 81.500 83.500
Hà Nội - PNJ 82.500 83.300
Hà Nội - SJC 81.500 83.500
Đà Nẵng - PNJ 82.500 83.300
Đà Nẵng - SJC 81.500 83.500
Miền Tây - PNJ 82.500 83.300
Miền Tây - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.500 83.300
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.500
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.400 83.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.320 83.120
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.470 82.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.150 62.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.330 56.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.830 54.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.500 50.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.420 48.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.360 34.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.950 31.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.210 27.610
Cập nhật: 28/09/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,190 ▲25K 8,410 ▲70K
Trang sức 99.9 8,180 ▲25K 8,400 ▲70K
NL 99.99 8,200
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,200
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,270 8,350 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,270 8,350 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,270 8,350 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 8,150 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,150 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,150 8,350
Cập nhật: 28/09/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 83,500
SJC 5c 81,500 83,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 83,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 81,500 83,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 81,500 83,100
Nữ Trang 99.99% 81,450 82,700
Nữ Trang 99% 79,881 81,881
Nữ Trang 68% 53,892 56,392
Nữ Trang 41.7% 32,139 34,639
Cập nhật: 28/09/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,472.11 16,638.50 17,173.17
CAD 17,770.15 17,949.65 18,526.45
CHF 28,333.92 28,620.12 29,539.81
CNY 3,435.05 3,469.75 3,581.78
DKK - 3,616.14 3,754.81
EUR 26,762.69 27,033.02 28,231.58
GBP 32,081.68 32,405.74 33,447.08
HKD 3,080.79 3,111.91 3,211.91
INR - 293.17 304.90
JPY 165.21 166.88 174.83
KRW 16.14 17.94 19.46
KWD - 80,449.34 83,669.92
MYR - 5,900.25 6,029.25
NOK - 2,282.53 2,379.56
RUB - 253.11 280.21
SAR - 6,537.35 6,799.06
SEK - 2,377.23 2,478.29
SGD 18,675.83 18,864.48 19,470.68
THB 669.61 744.01 772.54
USD 24,390.00 24,420.00 24,760.00
Cập nhật: 28/09/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,430.00 24,450.00 24,790.00
EUR 26,957.00 27,065.00 28,185.00
GBP 32,360.00 32,490.00 33,488.00
HKD 3,101.00 3,113.00 3,218.00
CHF 28,501.00 28,615.00 29,507.00
JPY 165.05 165.71 173.29
AUD 16,636.00 16,703.00 17,215.00
SGD 18,808.00 18,884.00 19,447.00
THB 737.00 740.00 774.00
CAD 17,913.00 17,985.00 18,535.00
NZD 15,304.00 15,815.00
KRW 17.84 19.72
Cập nhật: 28/09/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24420 24420 24780
AUD 16593 16693 17262
CAD 17902 18002 18554
CHF 28732 28762 29569
CNY 0 3474.8 0
CZK 0 1042 0
DKK 0 3668 0
EUR 26988 27088 27963
GBP 32416 32466 33585
HKD 0 3170 0
JPY 168.87 169.37 175.89
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0485 0
MYR 0 6162 0
NOK 0 2323 0
NZD 0 15330 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2415 0
SGD 18802 18932 19653
THB 0 703.8 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 28/09/2024 20:00