Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Người đồng sáng lập tập đoàn Microsoft Paul Allen qua đời ở tuổi 65

09:50 | 16/10/2018

351 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Người đồng sáng lập tập đoàn Microsoft, ông Paul Allen đã qua đời ở tuổi 65 ngày 15/10 do bệnh ung thư, theo Straits Times.  
nguoi dong sang lap tap doan microsoft paul allen qua doi o tuoi 65
Paul Allen ăn mừng chiến thắng của Seattle Seahawks tại sân CenturyLink ở Seattle, Washington ngày 18/1/2015

Ông Allen sinh ra ở Seattle và theo học Đại học Washington trước khi bỏ học để cùng với người bạn từ thời trung học của mình - Bill Gates sáng lập ra Microsoft vào năm 1975.

Hồi đầu tháng này, Allen đã phải nhập viện để điều trị ung thư hạch không Hodgkin, một dạng ung thư tương tự như loại bệnh mà ông từng mắc phải và điều trị thành công 9 năm về trước.

Paul Allen rời Microsoft Corp. vào năm 1983 và thành lập công ty đầu tư Vulcan Inc năm 1986, với danh mục đầu tư lên tới hàng tỷ USD.

“Những đóng góp của Paul Allen cho công ty của chúng ta, ngành công nghiệp và cộng đồng này là không thể thiếu. Là người đồng sáng lập Microsoft, theo một cách thầm lặng và kiên trì của mình, ông đã tạo ra các sản phẩm, những kinh nghiệm và quy chế tuyệt vời nhất, khi làm như vậy, ông ấy đã thay đổi thế giới này”, Giám đốc điều hành Microsoft, Satya Nadella nói trong một tuyên bố.

Với Bill Gates, từ những ngày đầu gặp Allen tại Lakeside School và tạo ra Microsoft cho đến các hoạt động từ thiện, Paul Allen luôn là người bạn thân thiết, đối tác tuyệt vời nhất của ông. "Máy tính cá nhân sẽ không thể ra đời nếu thiếu Paul Allen”, tỷ phú Mỹ Bill Gates nói.

nguoi dong sang lap tap doan microsoft paul allen qua doi o tuoi 65
Ông chủ Seattle Seahawks - người đồng sáng lập Microsoft với Bill Gates, ông Paul Allen tại sân vận động Đại học Phoenix ngày 31/1/2015

Paul Allen là người đứng thứ 44 trong bản danh sách các tỷ phú của tạp chí Forbes năm 2018, với khối tài sản trị giá 20,5 tỷ USD. Ông cũng là một mạnh thường quân có tiếng ở Seattle, với hàng loạt dự án tài trợ cho thư viện và các trường đại học.Ông cũng dành các khoản đầu tư lớn cho một số CLB thể thao chuyên nghiệp như: Portland Trail Blazers của NBA, Seattle Seahawks của NFL và Seattle Sounders FC của Major League Soccer.

U lympho không Hodgkin hay còn gọi là ung thư hạch không Hodgkin, u lympho ác tính không Hodgkin. Đây là ung thư phát triển trong hệ bạch huyết. Với loại ung thư này, khối u phát triển từ tế bào lympho (tế bào máu trắng). Tế bào này có thể được tìm thấy ở hạch bạch huyết, lá lách và các cơ quan khác của hệ thống miễn dịch. Chính vì đặc điểm trên mà u lympho không Hodgkin có thể bắt đầu ở bất kỳ bộ phận nào và có thể lan sang bất kỳ cơ quan nào trong cơ thể.

Hương Mai (Theo The Straits Times)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 08/09/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.200 78.400
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.200 78.400
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.200 78.400
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.200 78.400
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.200 78.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.200
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.100 77.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.020 77.820
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.220 77.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 70.960 71.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.180 58.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.720 53.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.390 50.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.270 47.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.320 45.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.160 32.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 27.960 29.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.460 25.860
Cập nhật: 08/09/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 08/09/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 08/09/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,138.45 16,301.47 16,825.30
CAD 17,766.85 17,946.31 18,522.99
CHF 28,510.62 28,798.61 29,724.01
CNY 3,400.75 3,435.10 3,546.01
DKK - 3,598.10 3,736.07
EUR 26,648.94 26,918.12 28,111.57
GBP 31,610.56 31,929.86 32,955.89
HKD 3,076.58 3,107.66 3,207.52
INR - 292.40 304.11
JPY 167.72 169.42 177.53
KRW 16.02 17.80 19.41
KWD - 80,376.60 83,594.21
MYR - 5,624.37 5,747.33
NOK - 2,271.17 2,367.72
RUB - 260.11 287.95
SAR - 6,535.14 6,796.75
SEK - 2,356.22 2,456.39
SGD 18,476.10 18,662.72 19,262.43
THB 648.49 720.54 748.17
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 08/09/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,884.00 26,992.00 28,112.00
GBP 31,902.00 32,030.00 33,021.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,219.00
CHF 28,698.00 28,813.00 29,716.00
JPY 167.85 168.52 176.38
AUD 16,305.00 16,370.00 16,878.00
SGD 18,633.00 18,708.00 19,262.00
THB 716.00 719.00 751.00
CAD 17,937.00 18,009.00 18,559.00
NZD 15,101.00 15,608.00
KRW 17.74 19.59
Cập nhật: 08/09/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24770
AUD 16373 16423 16933
CAD 18033 18083 18534
CHF 28949 28999 29566
CNY 0 3438 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27081 27131 27833
GBP 32153 32203 32870
HKD 0 3185 0
JPY 170.18 170.68 176.2
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15116 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18739 18789 19351
THB 0 694.3 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 08/09/2024 20:00