Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Nghi Sơn đi vào hoạt động thương mại củng cố triển vọng tích cực của PVT

12:59 | 12/12/2018

1,326 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Nhà máy Lọc dầu Nghi Sơn đi vào vận hành thương mại được xem là động lực tăng trưởng đột biến cho Tổng Công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí (PVTrans, MCK: PVT) trong năm 2019 nhờ vào hợp đồng vận chuyển dầu thô và dầu thành phẩm cho nhà máy lọc dầu này.  
nghi son di vao hoat dong thuong mai cung co trien vong tich cuc cua pvtDự án Khu liên hợp Lọc hoá dầu Nghi Sơn bắt đầu vận hành thương mại
nghi son di vao hoat dong thuong mai cung co trien vong tich cuc cua pvtPVTrans hoàn thành kế hoạch năm 2018 trước 3 tháng

Vừa qua, Nhà máy Lọc dầu Nghi Sơn, nhà máy lọc dầu thứ 2 của Việt Nam thông tin, đã thành công hoàn tất giai đoạn thử nghiệm và đã bắt đầu hoạt động thương mại từ ngày 14/11/2018. Như vậy, tiến độ của Nghi Sơn nhanh hơn một chút so với dự báo (tháng 12). Điều này củng cố thêm cho triển vọng tích cực trong dài hạn PVT, nhờ gia tăng hiệu suất hoạt động.

Các chuyên gia dự báo, từ năm 2020 trở đi, khi hoạt động hết công suất, hàng năm Nhà máy Lọc dầu Nghi Sơn sẽ đóng góp 15-20% lợi nhuận thuần của PVT, qua đó giúp công ty đạt được mục tiêu tăng trưởng kép hàng năm EPS (lợi nhuận tính trên 1 cổ phiếu) là 11,9%.

nghi son di vao hoat dong thuong mai cung co trien vong tich cuc cua pvt
Tàu PVT Hera

Với triển vọng tích cực đó, Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt (VCSC) khuyến nghị “Mua” cổ phiếu PVT với giá mục tiêu 22.500 đồng/cổ phiếu (tổng mức sinh lời 46,9%, bao gồm lợi suất cổ tức 6,3%).

Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam (BSC), khuyến nghị “Mua” PVT với mức giá mục tiêu là 21.256 đồng/cổ phiếu. Trong đó nhấn mạnh, việc vận chuyển dầu thô và dầu thành phẩm cho Nhà máy Lọc dầu Nghi Sơn sẽ là động lực tăng trưởng đột biến cho năm 2019 của PVT.

Hiện tại PVT giao dịch quanh mức giá hơn 16.000 đồng/cổ phiếu; P/E (Hệ số giá trên lợi nhuận một cổ phiếu) của PVT hiện tại là 8,4 cao nhất ngành do gần như độc quyền vận tải dầu thô và khí LPG. Năm 2019, với hoạt động khả quan ở Nhà máy Lọc dầu Nghi Sơn, dự báo sẽ giúp doanh thu của PVT tăng trưởng tốt và P/E mục tiêu cho 2019 dự kiến trên 10x.

Vào quý 3 năm 2018, PVT đã hoàn thành kế hoạch cả năm 2018. Cụ thể, 9 tháng đầu năm 2018 doanh thu hợp nhất của PVT đạt 5.700 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 540 tỷ đồng, vượt 42% so với cùng kỳ năm 2017 và về đích sớm so với kế hoạch sản xuất kinh doanh mà Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 giao.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,950 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,850 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 17/09/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.200
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 78.000 79.200
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.200
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 78.000 79.200
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 17/09/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 17/09/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 79,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 79,300
Nữ Trang 99.99% 77,800 78,800
Nữ Trang 99% 76,020 78,020
Nữ Trang 68% 51,239 53,739
Nữ Trang 41.7% 30,513 33,013
Cập nhật: 17/09/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,074.53 16,236.90 16,758.71
CAD 17,618.42 17,796.38 18,368.31
CHF 28,321.27 28,607.35 29,526.71
CNY 3,389.86 3,424.10 3,534.67
DKK - 3,587.62 3,725.21
EUR 26,575.60 26,844.04 28,034.30
GBP 31,481.68 31,799.67 32,821.63
HKD 3,070.05 3,101.06 3,200.72
INR - 291.93 303.62
JPY 170.37 172.09 180.32
KRW 16.08 17.87 19.49
KWD - 80,292.02 83,506.53
MYR - 5,650.80 5,774.36
NOK - 2,269.50 2,365.99
RUB - 256.44 283.90
SAR - 6,523.23 6,784.39
SEK - 2,361.68 2,462.09
SGD 18,471.25 18,657.83 19,257.44
THB 653.80 726.45 754.31
USD 24,350.00 24,380.00 24,720.00
Cập nhật: 17/09/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,360.00 24,370.00 24,710.00
EUR 26,674.00 26,781.00 27,896.00
GBP 31,630.00 31,757.00 32,743.00
HKD 3,083.00 3,095.00 3,199.00
CHF 28,412.00 28,526.00 29,420.00
JPY 170.08 170.76 178.66
AUD 16,156.00 16,221.00 16,726.00
SGD 18,563.00 18,638.00 19,191.00
THB 719.00 722.00 754.00
CAD 17,730.00 17,801.00 18,344.00
NZD 14,869.00 15,373.00
KRW 17.68 19.52
Cập nhật: 17/09/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24380 24380 24720
AUD 16342 16392 16902
CAD 17881 17931 18382
CHF 28814 28864 29417
CNY 0 3425.5 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27067 27117 27819
GBP 32161 32211 32863
HKD 0 3185 0
JPY 173.16 173.66 179.22
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14996 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2395 0
SGD 18752 18802 19362
THB 0 698.8 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 17/09/2024 01:02