Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Ngày mai (20/7), giá xăng có thể giảm sốc 1.000 đồng/lít (?)

14:19 | 19/07/2016

789 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với việc giá cơ sở của xăng RON 92 tại Singapo – thị trường nhập khẩu xăng dầu chính của Việt Nam – giảm mạnh, giá xăng trong nước được được dự báo sẽ giảm trong đợt điều chỉnh giá ngày mai (20/7).
ngay mai 207 gia xang co the giam soc 1000 donglit
Ảnh minh họa.

Theo đúng chu kỳ điều chỉnh giá xăng dầu, ngày mai, Liên Bộ Công Thương – Tài chính sẽ công bố giá cơ sở điều hành đối với mặt hàng xăng dầu. Tuy nhiên, với diễn biến giá xăng tại thị trường Singapo những ngày gần đây, đặc biệt là giá xăng RON 92 được ghi nhận tại thị trường này ngày 11/7 giảm tới 5,18 USD/thùng so với giá xăng bình quân của kỳ điều hành trước (ngày 5/7), giá xăng được dự báo sẽ giảm mạnh, có thể lên đến 1.000 đồng/lít.

Số liệu cập nhật của Bộ Công Thương cho thấy, tính đến hết 15/7, giá cơ sở của xăng RON 92 tại Singapo là 50,53 USD/thùng, giảm khoảng 3 USD/thùng so với kỳ điều hành trước. Theo tính toán, với mức giá hiện tại thì các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu đang lãi khoảng 1.000 – 1.200 đồng/lít xăng. Và nếu trong kỳ điều hành này không có biến động, thay đổi về các tính giá cơ sở, trích Quỹ bình ổn giá thì đây có thể là mức điều chỉnh đối với giá xăng vào ngày mai.

Như vậy, giá xăng sẽ giảm về mức dưới 15.000 đồng/lít.

Trước đó, trong kỳ điều hành giá xăng dầu ngày 5/7, căn cứ diễn biến giá xăng dầu thế giới, tồn dư Quỹ Bình ổn, Liên Bộ Công Thương – Tài chính đã quyết định điều chỉnh giá xăng giảm 200 đồng/lít. Liên bộ cũng yêu cầu mức trích lập Quỹ bình ổn giá xăng dầu vẫn giữ nguyên ở mức 300 đồng/lít đối với xăng khoáng và các mặt hàng dầu. Tuy nhiên, mức chi sử dụng Quỹ bình ổn đối với xăng khoáng sẽ giảm 213 đồng/lít, từ 639 đồng/lít xuống còn 426 đồng/lít. Xăng sinh học E5 có mức mới là 467 đồng/lít (giảm 205 đồng/lít).

Đối với dầu diesel, mức chi sử dụng quỹ bình ổn là 472 đồng/lít, giảm 123 đồng/lít; dầu hỏa là 669 đồng/lít, giảm 95 đồng/lít so với kỳ công bố ngày 20/6, trong khi vẫn giữ nguyên đối với dầu mazút là 151 đồng/kg.

Sau khi thực hiện việc trích lập và chi sử dụng quỹ bình ổn, xăng RON 92 sẽ có mức giá trần là 15.968 đồng/lít; Xăng E5 không cao hơn 15.447 đồng/lít; Dầu diesel 0,05S cao nhất là 12.298 đồng/lít; Dầu hỏa không vượt quá 10.667 đồng/lít và dầu mazút 3,5S có mức giá trần là 9.001 đồng/kg.

Hải Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 08/09/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.200 78.400
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.200 78.400
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.200 78.400
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.200 78.400
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.200 78.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.200
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.100 77.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.020 77.820
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.220 77.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 70.960 71.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.180 58.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.720 53.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.390 50.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.270 47.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.320 45.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.160 32.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 27.960 29.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.460 25.860
Cập nhật: 08/09/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 08/09/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 08/09/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,138.45 16,301.47 16,825.30
CAD 17,766.85 17,946.31 18,522.99
CHF 28,510.62 28,798.61 29,724.01
CNY 3,400.75 3,435.10 3,546.01
DKK - 3,598.10 3,736.07
EUR 26,648.94 26,918.12 28,111.57
GBP 31,610.56 31,929.86 32,955.89
HKD 3,076.58 3,107.66 3,207.52
INR - 292.40 304.11
JPY 167.72 169.42 177.53
KRW 16.02 17.80 19.41
KWD - 80,376.60 83,594.21
MYR - 5,624.37 5,747.33
NOK - 2,271.17 2,367.72
RUB - 260.11 287.95
SAR - 6,535.14 6,796.75
SEK - 2,356.22 2,456.39
SGD 18,476.10 18,662.72 19,262.43
THB 648.49 720.54 748.17
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 08/09/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,884.00 26,992.00 28,112.00
GBP 31,902.00 32,030.00 33,021.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,219.00
CHF 28,698.00 28,813.00 29,716.00
JPY 167.85 168.52 176.38
AUD 16,305.00 16,370.00 16,878.00
SGD 18,633.00 18,708.00 19,262.00
THB 716.00 719.00 751.00
CAD 17,937.00 18,009.00 18,559.00
NZD 15,101.00 15,608.00
KRW 17.74 19.59
Cập nhật: 08/09/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24770
AUD 16373 16423 16933
CAD 18033 18083 18534
CHF 28949 28999 29566
CNY 0 3438 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27081 27131 27833
GBP 32153 32203 32870
HKD 0 3185 0
JPY 170.18 170.68 176.2
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15116 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18739 18789 19351
THB 0 694.3 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 08/09/2024 10:00