Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Nga phát hiện mỏ dầu khổng lồ ở Bắc Cực

09:52 | 07/07/2022

734 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tập đoàn năng lượng Nga Rosneft vừa công bố phát hiện một mỏ dầu khổng lồ ở biển Pechora với trữ lượng ước tính khoảng 82 triệu tấn dầu.

RT đưa tin, mỏ dầu này được tìm thấy trong một chiến dịch khoan ở khu vực Medynsko-Varandeysky. Một tuyên bố của Rosneft cho biết, trong quá trình thử nghiệm, công ty đã thu được dòng dầu tự do với tốc độ dòng chảy tối đa đạt 220 m3/ngày. Tuyên bố cũng tiết lộ rằng loại dầu này "nhẹ, ít lưu huỳnh và có độ nhớt thấp".

Nga phát hiện mỏ dầu khổng lồ ở Bắc Cực - 1
Dàn khoan dầu ngoài khơi Bắc Cực "Prirazlomnaya" ở biển Pechora (Ảnh: Gazprom).

Theo Rosneft, các công trình thăm dò trong vùng biển Pechora đã chứng minh "tiềm năng lớn về dầu mỏ của tỉnh Timan-Pechora ở thềm lục địa và đây sẽ là cơ sở để tiếp tục các cuộc nghiên cứu và phát triển khu vực".

Tập đoàn dầu mỏ khổng lồ của Nga được cho là đang kiểm soát tổng cộng 28 giấy phép ngoài khơi ở Bắc Cực, 8 trong số đó ở biển Pechora.

Thông báo phát hiện được đưa ra sau khi người đứng đầu tập đoàn Rosneft, ông Igor Sechin, phát biểu tại một diễn đàn kinh tế rằng các biện pháp trừng phạt của phương Tây là bất hợp pháp, đồng thời cảnh báo về một trận đại hồng thủy sắp xảy ra theo kiểu Kinh thánh.

Vào giữa tháng 6, Rosneft cho biết họ đang tiến hành dự án Vostok Oil ở Bắc Cực, mà ông Sechin mô tả là "dự án duy nhất trên thế giới có thể mang lại tác động ổn định thị trường dầu mỏ".

Theo Rosneft, dự án Vostok có thể sản xuất tới 115 triệu tấn dầu mỗi năm vào năm 2033. Lượng dầu đó được cho là tương đương với 20% tổng sản lượng dầu của Nga cho năm 2021.

Trước đó, vào ngày 1/7, Tổng thống Nga Vladimir Putin đã ký sắc lệnh giành quyền kiểm soát hoàn toàn dự án dầu khí Sakhalin-2 mà Shell là nhà đầu tư, cùng với các nhà đầu tư Nhật Bản, Reuters đưa tin.

Theo Dân trí

Equinor dọa sẽ ngừng sản xuất tại ba mỏ dầu nếu công nhân đình côngEquinor dọa sẽ ngừng sản xuất tại ba mỏ dầu nếu công nhân đình công
Libya tuyên bố bất khả kháng đối với mỏ dầu lớn nhấtLibya tuyên bố bất khả kháng đối với mỏ dầu lớn nhất
Việt Nam đối mặt nguy cơ: Mỏ dầu cũ hút kiệt, tìm mỏ mới quá khóViệt Nam đối mặt nguy cơ: Mỏ dầu cũ hút kiệt, tìm mỏ mới quá khó
Ai Cập phát hiện mỏ dầu có trữ lượng 100 triệu thùng dầuAi Cập phát hiện mỏ dầu có trữ lượng 100 triệu thùng dầu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 ▼150K 77,400 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 ▼150K 77,300 ▼150K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 09/09/2024 12:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.300 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.300 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 ▲100K 78.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 ▲100K 77.920 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 ▲100K 77.320 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 ▲90K 71.550 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 ▲70K 58.650 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 ▲70K 53.190 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 ▲60K 50.850 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 ▲60K 47.730 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 ▲60K 45.780 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 ▲40K 32.600 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 ▲40K 29.400 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 ▲30K 25.890 ▲30K
Cập nhật: 09/09/2024 12:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 ▼10K 7,810 ▼10K
Trang sức 99.9 7,625 ▼10K 7,800 ▼10K
NL 99.99 7,640 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 ▼10K 7,850 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 ▼10K 7,850 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 ▼10K 7,850 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 09/09/2024 12:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,150 ▼150K 78,450 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,150 ▼150K 78,550 ▼150K
Nữ Trang 99.99% 77,050 ▼150K 78,050 ▼150K
Nữ Trang 99% 75,277 ▼149K 77,277 ▼149K
Nữ Trang 68% 50,729 ▼102K 53,229 ▼102K
Nữ Trang 41.7% 30,200 ▼63K 32,700 ▼63K
Cập nhật: 09/09/2024 12:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,993.95 16,155.51 16,674.63
CAD 17,682.35 17,860.96 18,434.88
CHF 28,404.00 28,690.91 29,612.83
CNY 3,400.74 3,435.09 3,546.00
DKK - 3,588.28 3,725.87
EUR 26,578.26 26,846.72 28,036.99
GBP 31,489.14 31,807.21 32,829.28
HKD 3,076.30 3,107.37 3,207.22
INR - 292.28 303.98
JPY 167.23 168.92 177.00
KRW 15.88 17.65 19.25
KWD - 80,514.82 83,737.91
MYR - 5,599.48 5,721.89
NOK - 2,251.07 2,346.76
RUB - 259.22 286.97
SAR - 6,537.97 6,799.69
SEK - 2,339.43 2,438.88
SGD 18,402.77 18,588.66 19,185.97
THB 644.71 716.35 743.82
USD 24,410.00 24,440.00 24,780.00
Cập nhật: 09/09/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,420.00 24,430.00 24,770.00
EUR 26,740.00 26,847.00 27,964.00
GBP 31,707.00 31,834.00 32,821.00
HKD 3,092.00 3,104.00 3,208.00
CHF 28,570.00 28,685.00 29,585.00
JPY 167.88 168.55 176.43
AUD 16,121.00 16,186.00 16,691.00
SGD 18,534.00 18,608.00 19,159.00
THB 710.00 713.00 745.00
CAD 17,804.00 17,876.00 18,421.00
NZD 14,952.00 15,458.00
KRW 17.58 19.40
Cập nhật: 09/09/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24780
AUD 16237 16287 16794
CAD 17953 18003 18462
CHF 28898 28948 29502
CNY 0 3436.1 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27042 27092 27795
GBP 32092 32142 32795
HKD 0 3185 0
JPY 170.51 171.01 176.53
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15011 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18690 18740 19292
THB 0 690.1 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 09/09/2024 12:45